Ailuropoda
Ailuropoda là chi duy nhất trong phân họ gấu Ailuropodinae. Hiện tại chỉ còn duy nhất một loài còn tồn tại trong 5 loài của chi này là loài Gấu trúc lớn (Ailuropoda melanoleuca).[1]
Ailuropoda | |
---|---|
Thời điểm hóa thạch: Pliocene - Holocene, | |
Phân loại khoa học | |
Giới (regnum) | Animalia |
Ngành (phylum) | Chordata |
Lớp (class) | Mammalia |
Bộ (ordo) | Carnivora |
Họ (familia) | Ursidae |
Phân họ (subfamilia) | Ailuropodinae Grevé, 1894 |
Chi (genus) | Ailuropoda Milne-Edwards, 1870 |
Các loài
sửa- †Ailuropoda microta Pei, 1962 (late Pliocene)[cần giải thích]
- †Ailuropoda wulingshanensis Wang et alii. 1982 (late Pliocene - early Pleistocene)
- †Ailuropoda baconi (Woodward 1915) (Pleistocene)
- †Ailuropoda minor Pei, 1962 (Pleistocene)[cần giải thích]
- Ailuropoda melanoleuca (David, 1869)
- Ailuropoda melanoleuca melanoleuca (David, 1869)
- Ailuropoda melanoleuca qinlingensis Wan Q.H., Wu H. et Fang S.G., 2005
Chú thích
sửa- ^ Jin, Changzhu; Russell L. Ciochon, Wei Dong, Robert M. Hunt Jr., Jinyi Liu, Marc Jaeger and Qizhi Zhu (ngày 19 tháng 6 năm 2007). “The first skull of the earliest giant panda” (PDF; fee required). Proceedings of the National Academy of Sciences. 104 (26): 10932–10937. doi:10.1073/pnas.0704198104. PMC 1904166. PMID 17578912. Truy cập ngày 19 tháng 6 năm 2007.Quản lý CS1: nhiều tên: danh sách tác giả (liên kết)
Tham khảo
sửa- Dữ liệu liên quan tới Ailuropoda tại Wikispecies