Cá heo Commerson
loài động vật có vú
Cephalorhynchus commersonii là một loài động vật có vú trong họ Delphinidae, bộ Cetacea. Loài này được Lacépède mô tả năm 1804.[2]
Cephalorhynchus commersonii | |
---|---|
Tình trạng bảo tồn | |
Phân loại khoa học | |
Giới (regnum) | Animalia |
Ngành (phylum) | Chordata |
Lớp (class) | Mammalia |
Bộ (ordo) | Cetacea |
Họ (familia) | Delphinidae |
Chi (genus) | Cephalorhynchus |
Loài (species) | C. commersonii |
Phân loài (subspecies) |
|
Danh pháp hai phần | |
Cephalorhynchus commersonii Lacépède, 1804 | |
Phân bố gần Nam Mỹ | |
Phân bố gần đảo Kerguelen |
Phân bố
sửaLoài này phân bố ở hai nơi. Một nhóm lớn hơn được tìm thấy ở nhiều vịnh nhỏ khác nhau ở Argentina, ở eo biển Magellan và gần quần đảo Falkland. Nhóm thứ hai (được phát hiện thập niên 1950) sống gần quần đảo Kerguelen, cách quần thể chính 8.000 km về phía đông. Chúng thích sống trong các môi trường nước nông. Số cá thể trên toàn không được biết rõ, nhưng loài này được xem là phổ biến địa phương. Một khảo sát năm 1984 với số cá thể khoảng 3.400 ở eo biển Magellan.
Hình ảnh
sửaChú thích
sửa- ^ Reeves, R.R., Crespo, E.A., Dans, Jefferson, T.A., Karczmarski, L., Laidre, K., O’Corry-Crowe, G., Pedraza, S., Rojas-Bracho, L., Secchi, E.R., Slooten, E., Smith, B.D., Wang, JY. & Zhou, K. (2008). “Cephalorhynchus commersonii”. Sách Đỏ IUCN các loài bị đe dọa. Phiên bản 2012.2. Liên minh Bảo tồn Thiên nhiên Quốc tế. Truy cập ngày 18 tháng 1 năm 2013.Quản lý CS1: nhiều tên: danh sách tác giả (liên kết)
- ^ Wilson, D. E.; Reeder, D. M. biên tập (2005). “Cephalorhynchus commersonii”. Mammal Species of the World . Baltimore: Nhà in Đại học Johns Hopkins, 2 tập (2.142 trang). ISBN 978-0-8018-8221-0. OCLC 62265494.
Tham khảo
sửaLiên kết ngoài
sửaTư liệu liên quan tới Cephalorhynchus commersonii tại Wikimedia Commons