Cá sấu Orinoco
động vật bò sát
Cá sấu Orinoco,[2] danh pháp hai phần là Crocodylus intermedius, là một loài cá sấu lớn trong họ Crocodylidae. Loài này được Graves mô tả khoa học đầu tiên năm 1819.[3]
Crocodylus intermedius | |
---|---|
Tình trạng bảo tồn | |
Phân loại khoa học | |
Giới (regnum) | Animalia |
Ngành (phylum) | Chordata |
Lớp (class) | Reptilia |
Bộ (ordo) | Crocodilia |
Họ (familia) | Crocodylidae |
Chi (genus) | Crocodylus |
Loài (species) | C. intermedius |
Danh pháp hai phần | |
Crocodylus intermedius Graves, 1819 | |
Hình ảnh
sửaTham khảo
sửa- ^ Crocodile Specialist Group (1996). “Crocodylus intermedius”. Sách Đỏ IUCN các loài bị đe dọa. Phiên bản 2011.2. Liên minh Bảo tồn Thiên nhiên Quốc tế. Truy cập ngày 3 tháng 3 năm 2012.
- ^ “Thông tư số 40/2013/TT-BNNPTNT của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn: Ban hành Danh mục các loài động vật, thực vật hoang dã quy định trong các Phụ lục của Công ước về buôn bán quốc tế các loài động vật, thực vật hoang dã nguy cấp” (Thông cáo báo chí). Bản gốc lưu trữ ngày 23 tháng 11 năm 2016. Truy cập ngày 4 tháng 1 năm 2017. Đã định rõ hơn một tham số trong
|ngày truy cập=
và|access-date=
(trợ giúp) - ^ “Crocodylus intermedius”. Truy cập ngày 1 tháng 6 năm 2013.