Cố vấn An ninh Quốc gia Hoa Kỳ
Trợ lý Tổng thống về các vấn đề an ninh quốc gia, thường được gọi là Cố vấn An ninh Quốc gia, là cố vấn trưởng cho Tổng thống Hoa Kỳ về các vấn đề an ninh quốc gia. Viên chức này làm việc tại Hội đồng An ninh Quốc gia, một định chế thuộc Văn phòng điều hành của Tổng thống Hoa Kỳ.
Cố vấn An ninh Quốc gia Hoa Kỳ | |
---|---|
Biểu trưng Nhà Trắng | |
Bổ nhiệm bởi | Tổng thống Hoa Kỳ |
Thành lập | 1953 |
Người đầu tiên giữ chức | Robert Cutler |
Website | The White House |
Cố vấn An ninh Quốc gia được tổng thống bổ nhiệm mà không cần qua Thượng viện phê chuẩn. Tương tự, viên chức này cũng không bị ràng buộc với bộ máy hành chính của Bộ Ngoại giao và Bộ Quốc phòng, do đó có thể đưa ra những lời khuyên độc lập. Quyền hạn và vai trò của Cố vấn An ninh Quốc gia phụ thuộc vào từng chính phủ trong từng giai đoạn.
Trong lúc có khủng hoảng, Cố vấn An ninh Quốc gia điều hành Phòng theo dõi tình hình, cập nhật cho tổng thổng các tin tức mới nhất về cuộc khủng hoảng.
Chức vụ Cố vấn An ninh Quốc gia bắt đầu từ năm 1953. Cố vấn An ninh Quốc gia đương nhiệm hiện nay là ông Jake Sullivan.
Danh sách Cố vấn An ninh Quốc gia Hoa Kỳ
sửaThứ tự | Hình | Tên | Nhiệm kỳ[1] | Phục vụ dưới thời Tổng thống | ||
---|---|---|---|---|---|---|
Bắt đầu | Kết thúc | Số ngày | ||||
1 | Robert Cutler (1895–1974) |
23 tháng 3 năm 1953 | 2 tháng 4 năm 1955 | 740 | Dwight Eisenhower | |
2 | Dillon Anderson (1906–1974) |
2 tháng 4 năm 1955 | 1 tháng 9 năm 1956 | 518 | ||
Quyền | William H. Jackson (1901–1971)[2][3][4] | 1 tháng 9 năm 1956 | 7 tháng 1 năm 1957 | 128 | ||
3 | Robert Cutler (1895–1974) |
7 tháng 1 năm 1957 | 24 tháng 6 năm 1958 | 533 | ||
4 | Gordon Gray (1909–1982) |
24 tháng 6 năm 1958 | 13 tháng 1 năm 1961 | 934 | ||
5 | McGeorge Bundy (1919–1996) |
20 tháng 1 năm 1961 | 28 tháng 2 năm 1966 | 1865 | John Kennedy | |
Lyndon Johnson | ||||||
6 | Walt W. Rostow (1916–2003) |
1 tháng 4 năm 1966 | 20 tháng 1 năm 1969 | 1025 | ||
7 | Henry Kissinger (1923–) |
20 tháng 1 năm 1969 | 3 tháng 11 năm 1975 | 2478 | Richard Nixon | |
Gerald Ford | ||||||
8 | Brent Scowcroft (1925–2020) |
3 tháng 11 năm 1975 (lần thứ nhất) |
20 tháng 1 năm 1977 | 444 | ||
9 | Zbigniew Brzezinski (1928–2017) |
20 tháng 1 năm 1977 | 20 tháng 1 năm 1981 | 1461 | Jimmy Carter | |
10 | Richard V. Allen (1936–) |
21 tháng 1 năm 1981 | 4 tháng 1 năm 1982 | 348 | Ronald Reagan | |
11 | William P. Clark, Jr. (1931–2013) |
4 tháng 1 năm 1982 | 17 tháng 10 năm 1983 | 651 | ||
12 | Robert McFarlane (1937–) |
17 tháng 10 năm 1983 | 4 tháng 12 năm 1985 | 779 | ||
13 | John Poindexter (1936–) |
4 tháng 12 năm 1985 | 25 tháng 11 năm 1986 | 356 | ||
14 | Frank Carlucci (1930–2018) |
2 tháng 12 năm 1986 | 23 tháng 11 năm 1987 | 356 | ||
15 | Colin Powell (1937–2021) |
23 tháng 11 năm 1987 | 20 tháng 1 năm 1989 | 424 | ||
16 | Brent Scowcroft (1925–2020) |
20 tháng 1 năm 1989 (lần thứ hai) |
20 tháng 1 năm 1993 | 1461 | George H. W. Bush | |
17 | Anthony Lake (1939–) |
20 tháng 1 năm 1993 | 14 tháng 3 năm 1997 | 1514 | Bill Clinton | |
18 | Sandy Berger (1945–2015) |
14 tháng 3 năm 1997 | 20 tháng 1 năm 2001 | 1408 | ||
19 | Condoleezza Rice (1954–) |
20 tháng 1 năm 2001[5] | 25 tháng 1 năm 2005[5] | 1466 | George W. Bush | |
20 | Stephen Hadley (1947–) |
26 tháng 1 năm 2005[5] | 20 tháng 1 năm 2009 | 1455 | ||
21 | James Jones (1943–)[6] |
20 tháng 1 năm 2009 | 8 tháng 10 năm 2010 | 626 | Barack Obama | |
22 | Tom Donilon (1955–)[7] |
8 tháng 10 năm 2010 | 1 tháng 7 năm 2013[8] | 997 | ||
23 | Susan Rice (1964–)[8] |
1 tháng 7 năm 2013[8] | 20 tháng 1 năm 2017 | 1299 | ||
24 | Michael Flynn (1958–) |
20 tháng 1 năm 2017 | 13 tháng 2 năm 2017 | 24 | Donald Trump | |
Quyền | Keith Kellogg (1944–) |
13 tháng 2 năm 2017 | 20 tháng 2 năm 2017 | 7 | ||
25 | H. R. McMaster (1962–) |
20 tháng 2 năm 2017 | 9 tháng 4 năm 2018 | 413 | ||
26 | John R. Bolton (1948–) |
9 tháng 4 năm 2018 | 10 tháng 9 năm 2019 | 519 | ||
Quyền | Charles Kupperman (1950–) |
10 tháng 9 năm 2019 | 18 tháng 9 năm 2019 | 8 | ||
27 | Robert O'Brien (1966–) |
18 tháng 9 năm 2019 | 20 tháng 1 năm 2021 | 490 | ||
28 | Jake Sullivan (1976–) |
20 tháng 1 năm 2021 | Đương nhiệm | 1424 | Joe Biden |
Brent Scowcroft giữ chức vụ này trong hai chính quyền không liên tiếp, dưới thời tổng thống Gerald Ford và tổng thống George H. W. Bush. Robert Cutler cũng đã giữ công việc này hai lần, cả hai lần đều trong nhiệm kỳ của tổng thống Dwight D. Eisenhower. Henry Kissinger hiện là người giữ chức vụ này lâu nhất với 2.478 ngày, trong khi Michael Flynn là người giữ chức vụ trong thời gian ngắn nhất 24 ngày.
Xem thêm
sửaChú thích
sửa- ^ “History of the National Security Council, 1947-1997”. National Security Council. White House. tháng 8 năm 1997. Bản gốc lưu trữ ngày 6 tháng 3 năm 2008. Truy cập ngày 5 tháng 9 năm 2008.
- ^ Burke, John P. (2009). Honest Broker?: The National Security Advisor and Presidential Decision Making (bằng tiếng Anh). Texas A&M University Press. tr. 26. ISBN 9781603441025.
- ^ “Foreign Relations of the United States, 1955–1957, National Security Policy, Volume XIX”. Department of State, Office of the Historian. Truy cập ngày 12 tháng 7 năm 2020.
- ^ Lay, James S.; Johnson, Robert H. (1960). Organizational history of the National Security Council during the Truman and Eisenhower administrations. Washington, DC: Central Intelligence Agency. tr. 40.
- ^ a b c The National Security Advisor and Staff: p. 33.
- ^ “Key members of Obama-Biden national security team announced” (Thông cáo báo chí). The Office of the President Elect. ngày 1 tháng 12 năm 2008. Bản gốc lưu trữ ngày 1 tháng 12 năm 2008. Truy cập ngày 1 tháng 12 năm 2008.
- ^ “Donilon to replace Jones as national security adviser”. CNN. tháng 10 năm 2010. Lưu trữ bản gốc ngày 8 tháng 11 năm 2012. Truy cập ngày 8 tháng 10 năm 2010.
- ^ a b c Scott Wilson and Colum Lynch (ngày 5 tháng 6 năm 2013). “National security team shuffle may signal more activist stance at White House”. Washington Post. Lưu trữ bản gốc ngày 25 tháng 10 năm 2017.