Curcuma bakeriana
loài thực vật
Curcuma bakeriana là một loài thực vật có hoa trong họ Gừng. Loài này được William Botting Hemsley mô tả khoa học đầu tiên năm 1892.[1][2]
Curcuma bakeriana | |
---|---|
Phân loại khoa học | |
Giới (regnum) | Plantae |
(không phân hạng) | Angiospermae |
(không phân hạng) | Monocots |
(không phân hạng) | Commelinids |
Bộ (ordo) | Zingiberales |
Họ (familia) | Zingiberaceae |
Phân họ (subfamilia) | Zingiberoideae |
Tông (tribus) | Zingibereae |
Chi (genus) | Curcuma |
Loài (species) | C. bakeriana |
Danh pháp hai phần | |
Curcuma bakeriana Hemsl., 1892[1] |
Từ nguyên
sửaTính từ định danh bakeriana là để vinh danh John Gilbert Baker (1834-1920), nhà thực vật học người Anh.[1]
Phân bố
sửaLoài này có tại Papua New Guinea.[3]
Mô tả
sửaTương tự như C. australasica, nhưng khác ở chỗ các củ có cuống hình chùy hay hay hình trứng, không có chỗ thắt lại như ở C. australasica. Ngoài ra, cụm hoa bông thóc cũng ngắn hơn, nhưng với các hoa màu da cam lớn hơn.[1]
Chú thích
sửa- Tư liệu liên quan tới Curcuma bakeriana tại Wikimedia Commons
- Dữ liệu liên quan tới Curcuma bakeriana tại Wikispecies
- Vườn thực vật hoàng gia Kew; Đại học Harvard; Australian Plant Name Index (biên tập). “Curcuma bakeriana”. International Plant Names Index.
- ^ a b c d Hemsley W. B., 1892. Curcuma bakeriana. The Gardeners' Chronicle serie 3(11): 682.
- ^ The Plant List (2010). “Curcuma bakeriana”. Truy cập ngày 16 tháng 7 năm 2013.
- ^ Curcuma bakeriana trong Plants of the World Online. Tra cứu ngày 25-2-2021.