Curcuma exigua
Curcuma exigua là một loài thực vật có hoa trong họ Gừng. Loài này được N.Liu mô tả khoa học đầu tiên năm 1987.[1]
Curcuma exigua | |
---|---|
Phân loại khoa học | |
Giới (regnum) | Plantae |
(không phân hạng) | Angiospermae |
(không phân hạng) | Monocots |
(không phân hạng) | Commelinids |
Bộ (ordo) | Zingiberales |
Họ (familia) | Zingiberaceae |
Phân họ (subfamilia) | Zingiberoideae |
Tông (tribus) | Zingibereae |
Chi (genus) | Curcuma |
Loài (species) | C. exigua |
Danh pháp hai phần | |
Curcuma exigua N.Liu, 1987 |
Phân bố
sửaLoài này có tại huyện Mễ Dịch, địa cấp thị Phàn Chi Hoa, tây nam tỉnh Tứ Xuyên, Trung Quốc.[2][3] Tên gọi trong tiếng Trung là 细莪术 (tế nga thuật), nghĩa đen là nga truật nhỏ.[2]
Mô tả
sửaCây cao 40–80 cm. Thân rễ nhiều nhánh, ruột màu vàng; các rễ mập có củ ở tận cùng. Bẹ lá màu lục nhạt; cuống lá 5–8 cm; phiến lá màu xanh lục pha tía, dải hẹp dọc gân giữa màu đỏ, hình mũi mác đến rộng như vậy, ~20 × 5–7 cm, nhẵn nhụi, gốc hình nêm, đỉnh hình đuôi. Cụm hoa đầu cành trên thân giả; cuống ~3,6 cm; cành hoa bông thóc hình trụ, ~9 x 2,5 cm; lá bắc sinh sản hình trứng-hình elip; lá bắc mào màu trắng với đỉnh màu tía, thuôn dài, ~4,2 × 1 cm, nhẵn nhụi. Đài hoa ~1,3 cm, đỉnh 2 răng. Tràng hoa màu tía nhạt; ống tràng ~1,4 cm, có lông nhung ở họng; các thùy màu vàng, hình elip, ~1,5 cm. Các nhị lép bên màu vàng, hình trứng ngược, ~1 x 0,5 cm. Cánh môi gần tròn, ~1,2 × 1,1 cm, đỉnh màu vàng với tâm màu sẫm hơn, có khía răng cưa. Bầu nhụy rậm lông. Quả nang gần hình cầu. Ra hoa tháng 8-10.[2]
Chú thích
sửa- Tư liệu liên quan tới Curcuma exigua tại Wikimedia Commons
- Dữ liệu liên quan tới Curcuma exigua tại Wikispecies
- Vườn thực vật hoàng gia Kew; Đại học Harvard; Australian Plant Name Index (biên tập). “Curcuma exigua”. International Plant Names Index.
- ^ The Plant List (2010). “Curcuma exigua”. Truy cập ngày 16 tháng 7 năm 2013.
- ^ a b c Curcuma exigua trong e-flora. Tra cứu ngày 28-2-2021.
- ^ Curcuma exigua trong Plants of the World Online. Tra cứu ngày 28-2-2021.