Họ Cỏ dùi trống
Họ Cỏ dùi trống hay họ Cốc tinh thảo (danh pháp khoa học: Eriocaulaceae), là một họ thực vật có hoa nằm trong bộ Hòa thảo (Poales). Đây là một họ lớn, với 1207 loài đã được mô tả.[3] Họ này phân bổ rộng khắp, với trung tâm đa dạng nằm trong khu vực nhiệt đới, cụ thể là châu Mỹ. Có rất ít loài sinh sống trong khu vực ôn đới, chẳng hạn tại Hoa Kỳ chỉ có 16 loài, phần lớn ở các bang miền nam từ California tới Florida hay chỉ có 2 loài tại Canada và 1 loài (Eriocaulon aquaticum) tại châu Âu. Chúng có xu hướng sinh sống tại các khu vực đất ẩm ướt, nhiều loài sống trong các khu vực nước nông.
Họ Cỏ dùi trống | |
---|---|
Phân loại khoa học | |
Giới (regnum) | Plantae |
(không phân hạng) | Angiospermae |
(không phân hạng) | Monocots |
(không phân hạng) | Commelinids |
Bộ (ordo) | Poales |
Họ (familia) | Eriocaulaceae Martinov[2] |
Chi điển hình | |
Eriocaulon L., 1753 | |
Các chi | |
Xem văn bản. |
Các loài trong họ này chủ yếu là cây thân thảo sống lâu năm, mặc dù có một số loài là cây một năm; về bề ngoài chúng gần giống với các họ có quan hệ họ hàng gần là họ Cói (Cyperaceae) và họ Bấc (Juncaceae), và giống như chúng, có các hoa nhỏ, chủ yếu được thụ phấn nhờ gió.
Các chi
sửa- Blastocaulon
- Eriocaulon – cỏ dùi trống, cốc tinh thảo
- Lachnocaulon
- Leiothrix
- Mesanthemum
- Paepalanthus (bao gồm cả Moldenkeanthus, Wurdackia)
- Philodice
- Rhodonanthus: có thể coi là một phần của chi Paepalanthus.
- Syngonanthus (bao gồm cả Carptotepala, Comanthera)
- Tonina
-
Cụm đầu hoa Eriocaulon decangulare
Phát sinh chủng loài
sửaCây phát sinh chủng loài dưới đây lấy theo APG III.
Poales |
| |||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Liên kết ngoài
sửa- ^ From: Curtis’s botanical magazine; or flower garden displayed. London, 1832, volume 59 (plate 3126). http://www.meemelink.com/prints%20pages/16604.Eriocaulaceae%20-%20Eriocaulon%20decangulare.htm Lưu trữ 2006-10-23 tại Wayback Machine
- ^ Angiosperm Phylogeny Group (2009). “An update of the Angiosperm Phylogeny Group classification for the orders and families of flowering plants: APG III”. Botanical Journal of the Linnean Society. 161 (2): 105–121. doi:10.1111/j.1095-8339.2009.00996.x. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 25 tháng 5 năm 2017. Truy cập ngày 26 tháng 6 năm 2013.
- ^ Christenhusz, M. J. M.; Byng, J. W. (2016). “The number of known plants species in the world and its annual increase” (PDF). Phytotaxa. Magnolia Press. 261 (3): 201–217. doi:10.11646/phytotaxa.261.3.1.
- Eriocaulaceae Lưu trữ 2010-12-13 tại Wayback Machine trong L. Watson và M.J. Dallwitz (1992 trở đi). Các họ thực vật có hoa. Lưu trữ 2007-01-03 tại Wayback Machine