Eunha

nữ ca sĩ người Hàn Quốc
Đây là một tên người Triều Tiên, họ là Jung.

Jung Eun-bi (Tiếng Hàn정은비; sinh ngày 30 tháng 5 năm 1997), thường được biết đến với nghệ danh Eunha (Tiếng Triều Tiên: 은하), là một nữ ca sĩ và diễn viên người Hàn Quốc. Cô là cựu thành viên của nhóm nhạc nữ GFriend và hiện là thành viên của nhóm nhạc nữ Viviz.[1]

Eunha
Eunha vào năm 2022
SinhJung Eun-bi
30 tháng 5, 1997 (27 tuổi)
Geumcheon-gu, Seoul, Hàn Quốc
Học vịTrường Trung học Biểu diễn Nghệ thuật Seoul
Nghề nghiệp
  • Ca sĩ
  • diễn viên
Sự nghiệp âm nhạc
Thể loạiK-pop
Nhạc cụThanh nhạc
Năm hoạt động2015–nay
Hãng đĩa
Hợp tác với
Tên tiếng Triều Tiên
Hangul
Hanja
Romaja quốc ngữJeong Eun-bi
McCune–ReischauerChŏng Ŭnbi
Hán-ViệtĐinh Ân Phi
Nghệ danh
Hangul
Hanja
Romaja quốc ngữEun-ha
McCune–ReischauerŬnha

Tiểu sử

sửa

Eunha sinh ngày 30 tháng 5 năm 1997 tại Geumcheon-gu, Seoul, Hàn Quốc.[2] Cô là con út trong một gia đình có 3 anh chị em. Cô từng là một diễn viên nhí và thể hiện một vai diễn nhỏ trong bộ phim truyền hình The Clinic for Married Couples: Love and War năm 2007 của KBS.[3] Khi lên 7 tuổi, cô được chẩn đoán mắc bệnh hội chứng mô bào (LCH). Sau đó, cô tiếp tục điều trị căn bệnh này và được yêu cầu phải xét nghiệm máu thường xuyên cho đến khi cô học lớp 6 ở trường tiểu học. Sau cùng, bệnh được chữa trị thành công và bác sĩ khẳng định rằng tình trạng bệnh của cô sẽ không có khả năng tái phát.[4]

Khi còn nhỏ, sở thích của cô là viết thơ và nhận được một số giải thưởng cho các tác phẩm của mình.[5] Cô cũng đạt được nhiều thành tích nổi bật trong việc học tập ở trường trung học và được xếp hạng 15 toàn trường.[6] Sau khi trở thành thực tập sinh vào năm 2014, cô chuyển đến Trường Trung học Biểu diễn Nghệ thuật Seoul và tốt nghiệp vào ngày 4 tháng 2 năm 2016.

Sự nghiệp

sửa

2015–2021: Ra mắt với GFriend

sửa

Tháng 1 năm 2015, Eunha chính thức ra mắt với tư cách là thành viên của GFriend với mini album đầu tay Season of Glass. Cô góp giọng trong đĩa đơn "Han River at Night" của Pro C được phát hành vào ngày 21 tháng 10 năm 2015.[7] Bài hát solo đầu tiên của Eunha là bài hát "Don't Come to Farewell", nhạc phim cho bộ phim truyền hình Lục long tranh bá của SBS được phát hành vào ngày 7 tháng 3 năm 2016.[8]

Cô đóng một vai nhỏ trong bộ phim truyền hình trực tuyến Oh My God! Tip của MBC MBig TV, cùng với Park Kyung của Block B.[9] Sau đó, Eunha hợp tác với Park Kyung cho đĩa đơn "Inferiority Complex" được phát hành ngày 25 tháng 5 năm 2016.[10][11]

Bài hát solo thứ hai của cô là bài hát "Love-ing", nhạc phim cho bộ phim truyền hình Nhiệt độ tình yêu của SBS được phát hành vào ngày 2 tháng 10 năm 2017.[12]

2021–nay: Ra mắt với Viviz

sửa

Ngày 6 tháng 10 năm 2021, Eunha cùng với SinBUmji — các cựu thành viên của GFriend — ký hợp đồng với BPM Entertainment và thông báo ra mắt với tư cách là một nhóm nhạc nữ bao gồm 3 thành viên.[13] Ngày 8 tháng 10, tên của nhóm được công bố là Viviz.[14] Nhóm ra mắt vào ngày 9 tháng 2 năm 2022 với mini album đầu tay Beam of Prism.[15]

Danh sách đĩa nhạc

sửa

Đĩa đơn

sửa
Tên Năm Vị trí cao nhất Doanh số Album
KOR
Gaon
[16]
Như nghệ sĩ góp giọng
"Han River at Night" (밤에 본 한강)
(Pro C hợp tác với Eunha)
2015 Đĩa đơn không có trong album
"Inferiority Complex" (자격지심)
(Park Kyung hợp tác với Eunha)
2016 3 Notebook
"Chemistry" (케미)
(MC Mong hợp tác với Eunha)
28 U.F.O (Utter Force On)
Hợp tác
"Firefly"
(Hwang Chi Yeul và Eunha)
2016 88 Fall in, girl Vol. 1
"Taxi"
(Sunny Girls (Eunha, YooA, Cheng Xiao, Nayoung và Nancy)
Inkigayo Music Crush Part 2
"Hold Your Hand" (왼손 오른손)
(Chunji và Eunha)
2017 Đĩa đơn không có trong album
"Blossom"
(Ravi và Eunha)
2019
"—" biểu thị cho bản phát hành không có trong bảng xếp hạng hoặc không được phát hành ở khu vực đó.

Nhạc phim

sửa
Tên Năm Vị trí cao nhất Doanh số Album
KOR
Gaon
[20]
"Don't Come to Farewell" (이별로 오지마) 2016 98 Six Flying Dragons OST Part 7
"Love-ing" (사랑 ing) 2017 82 Temperature of Love OST Part 2
"You Look Nice Today" (오늘따라 예쁘다)
(hợp tác với Yoon Ddan Ddan)
The Package OST Part 5
"Hope" (희망) Grand Chase for Kakao OST
"So In Love" 2018 Lovely Horribly OST Part 4
"Tell me" (말해줘요) 2019 The Crowned Clown OST Part 3
"Mr. Stranger"
(hợp tác với Kisum)
My Absolute Boyfriend OST Part 3
"BUDDY! Birdie!" 2021 Birdie Crush OST
"Pit-A-Pat" (설레) She Would Never Know OST
"At The End Of Time" (시간의 끝에서) The Stairway Of Time OST Part 1
"—" biểu thị cho bản phát hành không có trong bảng xếp hạng hoặc không được phát hành ở khu vực đó.

Sáng tác

sửa

Tất cả các thông tin của bài hát đều được trích từ cơ sở dữ liệu của Hiệp hội Bản quyền Âm nhạc Hàn Quốc.[23]

Tên Năm Album Nghệ sĩ Soạn nhạc Sáng tác
"Hope" 2019 Fever Season GFriend    
"Apple" 2020 回:Song of the Sirens    
"Tarot Cards"    
"Mago" 回:Walpurgis Night    
"Night Drive"    

Danh sách phim

sửa

Phim truyền hình

sửa
Năm Tên Kênh Vai Ghi chú Nguồn
2007 The Clinic for Married Couples: Love and War KBS2 Im Su-young với tư cách là Jung Eun-bi [cần dẫn nguồn]

Chương trình truyền hình trực tuyến

sửa
Năm Tên Kênh Vai Nguồn
2016 Oh My God! Tip MBC MBig TV Bản thân [24]

Đoạn giới thiệu và phim ngắn

sửa
Năm Tên Thời lượng Đạo diễn Nguồn
2020 "A Tale of the Glass Bead : Butterfly Effect" 2:23 Guzza (Lumpens) [25]

Giải thưởng và đề cử

sửa
Giải thưởng Năm Hạng mục Đề cử Kết quả Nguồn
Golden Disc Awards 2017 Bonsang kỹ thuật số "Inferiority Complex" Đề cử [26]
Melon Music Awards 2016 Rap/Hip Hop xuất sắc nhất Đề cử [27]
Mnet Asian Music Awards 2016 Hợp tác xuất sắc nhất Đề cử [28]
Bài hát của năm Đề cử

Tham khảo

sửa
  1. ^ “여자친구, 데뷔앨범 하이라이트 메들리 공개..'소녀감성'. Chosun. ngày 14 tháng 1 năm 2015. Truy cập ngày 15 tháng 1 năm 2015.
  2. ^ Choi Jin-shil (ngày 14 tháng 2 năm 2015). “여.친.소① 여자친구를 소개합니다”. TenAsia (bằng tiếng Hàn). Bản gốc lưu trữ ngày 17 tháng 2 năm 2015. Truy cập ngày 4 tháng 7 năm 2016.
  3. ^ Park Ji-ryeon (ngày 6 tháng 2 năm 2015). “여자친구 예린 "절친 화영, 데뷔때 적극 응원"(정오의희망곡)”. Newsen (bằng tiếng Hàn). Truy cập ngày 30 tháng 7 năm 2016.
  4. ^ “여자친구 은하 "어릴 적 희귀병 앓아…엄마께 걱정스러운 딸" (인터뷰⑤)” (bằng tiếng Hàn). entertain.naver.com. ngày 10 tháng 8 năm 2015. Truy cập ngày 25 tháng 7 năm 2017.
  5. ^ “[인터뷰] 여자친구 은하의 시크릿 스토리”. BNT News. 29 tháng 8 năm 2016. Truy cập ngày 1 tháng 5 năm 2021.
  6. ^ “[스타.Q]여자친구 은하 '암 판정'-'전교 5등'-'댄스팀' 중 내 이야기는?”. Economy Today. 2 tháng 3 năm 2015. Truy cập ngày 1 tháng 5 năm 2021.
  7. ^ Kang Tae-myung (ngày 22 tháng 10 năm 2015). “프로씨, 신곡 '밤에 본 한강'···여자친구 은하와 입맞춤”. TV Report (bằng tiếng Hàn). Lưu trữ bản gốc ngày 17 tháng 8 năm 2016. Truy cập ngày 30 tháng 7 năm 2016.
  8. ^ Bae Jung-yun (ngày 7 tháng 3 năm 2016). “GFriend′s Eunha to Sing for ′Six Flying Dragons′ OST”. BNT News. Bản gốc lưu trữ ngày 14 tháng 8 năm 2016. Truy cập ngày 30 tháng 7 năm 2016.
  9. ^ Son Ji-hyoung (ngày 17 tháng 6 năm 2016). “[V Report Plus] 'Oh My God! Tip' series III features Ken, Kyungri”. K-Pop Herald. Truy cập ngày 30 tháng 7 năm 2016.
  10. ^ Lee Jin-a (ngày 26 tháng 5 năm 2016). “Block B's Park Kyung releases second single”. The Korea Times. Truy cập ngày 30 tháng 7 năm 2016.
  11. ^ Son Ji-hyoung (ngày 26 tháng 5 năm 2016). “Eunha's lisping in 'Inferiority Complex' cute, says Park Kyung”. K-Pop Herald. Truy cập ngày 30 tháng 7 năm 2016.
  12. ^ Yang Min-a (ngày 2 tháng 10 năm 2017). “GFriend′s Eunha, second to sing for ′Temperature of Love′ OST”. Hankyung. Lưu trữ bản gốc ngày 18 tháng 5 năm 2019. Truy cập ngày 2 tháng 10 năm 2017.
  13. ^ Jang Woo-young (6 tháng 10 năm 2021). “GFriend Eunha x SinB x Umji, BPM Entertainment exclusive contract..3 member group notice”. OSEN. Truy cập ngày 6 tháng 10 năm 2021.
  14. ^ Jang, Woo-young (6 tháng 10 năm 2021). “여자친구 은하x신비x엄지, BPM엔터 전속계약..3인조 그룹 예고 [전문]” [GFriend Eunha x Sinbi x Umji, BPM Entertainment exclusive contract..3 member group notice [Full text]] (bằng tiếng Hàn). Osen. Truy cập ngày 2 tháng 2 năm 2022 – qua Naver.
  15. ^ Jeon, Hyo-jin (9 tháng 10 năm 2021). “은하·신비·엄지, 그룹명은 비비지” [Eunha·SinB·Umji, the group name is Viviz] (bằng tiếng Hàn). Sports Donga. Truy cập ngày 2 tháng 2 năm 2022 – qua Naver.
  16. ^ Peak chart positions on Gaon Digital Chart:
    As featured artist Collaboration
    • “Firefly”. 20 tháng 10 năm 2016. Lưu trữ bản gốc ngày 27 tháng 12 năm 2020. Truy cập ngày 6 tháng 12 năm 2017.
  17. ^ “2016년 05월 Download Chart (see #18)”. Gaon Chart. Korea Music Content Industry Association. Lưu trữ bản gốc ngày 4 tháng 8 năm 2016. Truy cập ngày 9 tháng 6 năm 2016.
  18. ^ “2016년 45주차 Download Chart (see #31)”. Gaon Chart. Korea Music Content Industry Association. Lưu trữ bản gốc ngày 27 tháng 12 năm 2020. Truy cập ngày 10 tháng 11 năm 2016.
  19. ^ “2016년 42주차 Download Chart (see #53)”. Gaon Chart. Korea Music Content Industry Association. Lưu trữ bản gốc ngày 20 tháng 12 năm 2016. Truy cập ngày 22 tháng 5 năm 2017.
  20. ^ Peak positions on Gaon Digital Chart:
    Soundtrack appearances
  21. ^ “Gaon Download Chart March 6-12, 2016 (see #98)”. Gaon Chart. Korea Music Content Industry Association. Lưu trữ bản gốc ngày 23 tháng 3 năm 2016. Truy cập ngày 17 tháng 3 năm 2016.
  22. ^ “Gaon Download Chart October 1-7, 2017 (see #65)”. Gaon Chart. Korea Music Content Industry Association. Lưu trữ bản gốc ngày 27 tháng 12 năm 2020. Truy cập ngày 13 tháng 10 năm 2017.
  23. ^ “Songs Registered Under EUNHA (10022151)”. Korea Music Copyright Association (KOMCA). Lưu trữ bản gốc ngày 21 tháng 6 năm 2021. Truy cập ngày 21 tháng 6 năm 2021.
  24. ^ Kang Da-na (9 tháng 6 năm 2016). '오마이갓팁' 여자친구 은하, 공포영화 속에서 튀어나온 '오싹 비주얼'…배우급 연기 '기대'. NewsInside (bằng tiếng Hàn). Lưu trữ bản gốc ngày 21 tháng 6 năm 2021. Truy cập ngày 21 tháng 6 năm 2021.
  25. ^ “GFRIEND (여자친구) A Tale of the Glass Bead : Butterfly Effect”. YouTube. Big Hit Entertainment. 27 tháng 6 năm 2020. Truy cập ngày 27 tháng 6 năm 2020.
  26. ^ “EUNHA and Park Kyung is nominated for Digital Bonsang on 31st Golden Disk Awards”. GDA. ngày 26 tháng 1 năm 2017. Lưu trữ bản gốc ngày 27 tháng 12 năm 2020. Truy cập ngày 4 tháng 12 năm 2020.
  27. ^ “EUNHA and Park Kyung is nominated for the Best Rap/Hip-Hop Genre on 2016 MelOn Music Awards”. MelOn. ngày 28 tháng 10 năm 2016. Lưu trữ bản gốc ngày 27 tháng 12 năm 2020. Truy cập ngày 4 tháng 12 năm 2020.
  28. ^ “EUNHA and Park Kyung is nominated for the Best Collaboration and Song of the Year on 2016 Mnet Asian Music Awards”. Mnet Kpop. ngày 28 tháng 10 năm 2016. Truy cập ngày 4 tháng 12 năm 2020.

Liên kết ngoài

sửa

Lỗi Lua trong Mô_đun:Liên_kết_ngoài tại dòng 45: assign to undeclared variable 'link'.

  NODES
Association 6
Note 1
os 18
text 1