Fairytale (bài hát của Alexander Rybak)
"Fairytale" là một ca khúc được viết và đặt lời bởi ca sĩ/nhạc công violon người Na Uy Alexander Rybak, và là đĩa đơn đầu tay của anh cho album Fairytales. Bài hát đã chiến thắng trong cuộc thi Eurovision Song Contest 2009 tại Moskva, Nga.[1][2]
"Fairytale" | ||||
---|---|---|---|---|
Đĩa đơn của Alexander Rybak từ album Fairytales | ||||
Phát hành | 12 tháng 1 năm 2009 (xem phát hành) | |||
Thu âm | 2008 | |||
Thể loại | Pop, cổ điển | |||
Thời lượng | 3.03 | |||
Hãng đĩa | EMI | |||
Sáng tác | Alexander Rybak | |||
Thứ tự đĩa đơn của Alexander Rybak | ||||
| ||||
"Fairytale" | ||||
Eurovision Song Contest 2009 | ||||
Quốc gia | Na Uy | |||
Nghệ sĩ | Alexander Rybak | |||
Ngôn ngữ | tiếng Anh | |||
Soạn nhạc | Alexander Rybak | |||
Viết lời | Alexander Rybak | |||
Thành tích tại vòng chung kết | ||||
Kết quả bán kết | Nhất | |||
Điểm ở vòng bán kết | 201 | |||
Kết quả chung cuộc | Nhất | |||
Điểm chung cuộc | 387 | |||
Thứ tự xuất hiện | ||||
◄ Hold On Be Strong (2008) | ||||
My Heart Is Yours (2010) ► |
Trong vòng loại tuyển chọn cấp quốc gia Na Uy, cuộc thi Melodi Grand Prix 2009, "Fairytale" của Rybak giành được số điểm tổng cộng từ ban giám khảo và hệ thống bình chọn qua vô tuyến là 747.888, là con số lớn nhất trong lịch sử cuộc thi, vượt xa ca khúc về nhì hơn 600.000 lượt bình chọn, là chiến thắng rõ ràng nhất trong lịch sử Melodi Grand Prix.[3][4]
Tại Eurovision Song Contest 2009, Rybak lại lập kỉ lục cho cuộc thi với điểm chung cuộc 387 (điểm tối đa có thể đạt được là 492), vượt kỉ lục trước đó 292 của Lordi tại Eurovision Song Contest 2006. Điểm trung bình 9,4 qua hệ thống bình chọn qua vô tuyến từ tất cả các quốc gia tham dự cũng là kỉ lục kể từ khi hệ thống này được đưa vào sử dụng từ năm 1998.
Một phiên bản tiếng Nga của bài hát cũng đã được phát hành bởi Rybak, với tên gọi Skazka (tiếng Nga: Сказка).
Xếp hạng và chứng nhận
sửaBảng xếp hạng
sửaBảng xếp hạng (2009) | Vị trí cao nhất |
---|---|
Anh Quốc (OCC)[5] | 10 |
Áo (Ö3 Austria Top 40)[6] | 10 |
Bỉ (Ultratop 50 Flanders)[7] | 1 |
Bỉ (Ultratop 50 Wallonia)[8] | 4 |
Châu Âu (European Hot 100 Singles)[9] | 3 |
Đan Mạch (Tracklisten)[10] | 1 |
Phần Lan (Suomen virallinen lista)[11] | 1 |
Đức (Official German Charts)[12] | 4 |
Ireland (IRMA)[13] | 2 |
Hà Lan (Single Top 100)[14] | 2 |
Hà Lan (Dutch Top 40)[15] | 14 |
Na Uy (VG-lista)[16] | 1 |
Séc (IFPI)[17] | 95 |
Slovakia (IFPI)[18] | 34 |
Tây Ban Nha (PROMUSICAE)[19] | 35 |
Thụy Điển (Sverigetopplistan)[20] | 1 |
Thụy Sĩ (Schweizer Hitparade)[21] | 3 |
Úc (ARIA)[22] | 67 |
Chứng nhận
sửaPhát hành
sửaVùng | Ngày | Định dạng |
---|---|---|
Na Uy | 12 tháng 1 năm 2009 | Download nhạc số |
Đức[23] | 15 tháng 5 năm 2009 | Download nhạc số |
Vương quốc Anh | 17 tháng 5 năm 2009 | Download nhạc số[24] |
Thứ tự kế vị trên các bảng xếp hạng
sửaChú thích
sửa- ^ “Norway: Alexander Rybak to Eurovision”. ESCToday. 21 tháng 2 năm 2009. Truy cập 21 tháng 2 năm 2009.
- ^ Fisher, Luke (21 tháng 2 năm 2009). “Norway: Alexander Rybak wins Norwegian Melodi Grand Prix!”. Oikotimes. Bản gốc lưu trữ ngày 24 tháng 2 năm 2009. Truy cập 21 tháng 2 năm 2009.
- ^ Henrikson, Arve (ngày 21 tháng 2 năm 2009). “NRK: - Vi har ikke sett maken” (bằng tiếng Na Uy). Aftenposten. Truy cập ngày 21 tháng 2 năm 2009.
- ^ Klier, Marcus (ngày 21 tháng 2 năm 2009). “Eurovision Song Contest Moscow 2009 | News: Norway: Alexander Rybak to Eurovision”. Lưu trữ bản gốc ngày 24 tháng 2 năm 2009. Truy cập ngày 1 tháng 6 năm 2009.
- ^ "Official Singles Chart Top 100" (bằng tiếng Anh). Official Charts Company.
- ^ "Austriancharts.at – Alexander Rybak – Fairytale" (bằng tiếng Đức). Ö3 Austria Top 40.
- ^ "Ultratop.be – Alexander Rybak – Fairytale" (bằng tiếng Hà Lan). Ultratop 50.
- ^ "Ultratop.be – Alexander Rybak – Fairytale" (bằng tiếng Pháp). Ultratop 50.
- ^ Search result, Alexander Rybak Lưu trữ 2009-05-25 tại Wayback Machine, billboard.com
- ^ "Danishcharts.com – Alexander Rybak – Fairytale" (bằng tiếng Đan Mạch). Tracklisten.
- ^ "Alexander Rybak: Fairytale" (bằng tiếng Phần Lan). Musiikkituottajat – IFPI Finland.
- ^ "Musicline.de – Alexander Rybak Single-Chartverfolgung" (bằng tiếng Đức). Media Control Charts. PhonoNet GmbH.
- ^ "Chart Track: Week 21, 2009" (bằng tiếng Anh). Irish Singles Chart.
- ^ "Dutchcharts.nl – Alexander Rybak – Fairytale" (bằng tiếng Hà Lan). Single Top 100.
- ^ "Nederlandse Top 40 – Alexander Rybak" (bằng tiếng Hà Lan). Dutch Top 40.
- ^ "Norwegiancharts.com – Alexander Rybak – Fairytale" (bằng tiếng Anh). VG-lista.
- ^ Czech IFPI Singles Chart
- ^ Slovakian IFPI Singles Chart
- ^ "Spanishcharts.com – Alexander Rybak – Fairytale" (bằng tiếng Anh). Canciones Top 50.
- ^ "Swedishcharts.com – Alexander Rybak – Fairytale" (bằng tiếng Anh). Singles Top 100.
- ^ "Swisscharts.com – Alexander Rybak – Fairytale" (bằng tiếng Thụy Sĩ). Swiss Singles Chart.
- ^ [1]
- ^ Fairytales: Alexander Rybak - Artist Home - EMI Lưu trữ 2009-05-23 tại Wayback Machine, emimusic.de
- ^ Eminem comeback crowns UK chart, BBC, 24 tháng 5 năm 2009