Fortune 500 là bảng xếp hạng danh sách 500 công ty lớn nhất Hoa Kỳ theo tổng doanh thu mỗi công ty được biên soạn hàng năm bởi tạp chí Fortune.[1] Danh sách này bao gồm các công ty đại chúngcông ty tư nhân có doanh thu công khai. Fortune 500 là ý tưởng của Edgar P. Smith, một biên tập viên của tạp chí này. Danh sách đầu tiên được xuất bản từ năm 1955.[2][3] Fortune 500 là danh sách được sử dụng phổ biến hơn Fortune 100 hoặc Fortune 1000.[4]

Số ra ngày 24 tháng 7 năm 2006 của tạp chí Fortune, giới thiệu danh sách Fortune 500

Lịch sử

sửa

Fortune 500 xuất bản lần đầu tiên năm 1955 với ý tưởng ban đầu của Edgar P. Smith. Mười công ty đứng đầu cho danh sách lúc đó là General Motors, Jersey Standard, US Steel, General Electric, Esmark, Chrysler, Armor, Gulf Oil, MobilDuPont. Fortune 500 ban đầu được giới hạn cho các công ty có nguồn thu từ quá trình sản xuất, khai mỏ và năng lượng. Đồng thời, Fortune cũng xếp hạng danh sách Fortune 50 ngân hàng (theo tài sản), cơ điện tử (theo tài sản), bảo hiểm nhân thọ (theo tài sản), nhà bán lẻ (theo tổng doanh thu) và vận tải (theo doanh thu). Năm 1994, tạp chí mở rộng thêm lĩnh vực dịch vụ.[5]

Tổng quan

sửa

Sau đây là danh sách 10 công ty hàng đầu.[6]

Danh sách Fortune 500 năm 2021
Thứ hạng Công ty Tiểu bang Ngành công nghiệp Doanh thu bằng USD
1 Walmart   Arkansas Buôn bán tổng hợp $572.8 tỷ
2 Amazon   Washington Dịch vụ Internet và bán lẻ $469.8 tỷ
3 Apple   California Máy tính, thiết bị văn phòng $365.8 tỷ
4 CVS Health   Rhode Island Chăm sóc sức khỏe: nhà thuốc và các dịch vụ khác $292.1 tỷ
5 UnitedHealth Group   Minnesota Chăm sóc sức khỏe: bảo hiểm và chăm sóc quản lý $287.6 tỷ
6 ExxonMobil   Texas Lọc dầu $285.6 tỷ
7 Berkshire Hathaway   Nebraska Bảo hiểm: tài sản và thương vong (chứng khoán) $276.1 tỷ
8 Alphabet   California Dịch vụ Internet và bán lẻ $257.6 tỷ
9 McKesson   Texas Chăm sóc sức khỏe $238.2 tỷ
10 AmerisourceBergen   Pennsylvania Chăm sóc sức khỏe $214.0 tỷ

Chi tiết theo tiểu bang

sửa

Đây là danh sách 10 tiểu bang hàng đầu có nhiều công ty nhất trong Fortune 500.[7]

Chi tiết theo tiểu bang
Thứ hạng Tiểu bang Công ty
1   California 53
  New York 53
3   Texas 49
4   Illinois 28
5   Ohio 25
6   Pennsylvania 24
7   Virginia 22
8   Florida 20
9   Georgia 19
10   Massachusetts 18
  Minnesota 18

Xem thêm

sửa

Tham khảo

sửa
  1. ^ “Fortune 500”. Fortune. Bản gốc lưu trữ ngày 6 tháng 6 năm 2017. Truy cập ngày 22 tháng 5 năm 2017.
  2. ^ “Edgar Smith, 69, Dies; Retired Time Executive”. New York Times. Truy cập ngày 1 tháng 3 năm 2016.
  3. ^ “1955 Full list”. Fortune. Fortune 500. Bản gốc lưu trữ ngày 4 tháng 3 năm 2016. Truy cập ngày 1 tháng 3 năm 2016.
  4. ^ Williams, Sean. “Fortune 100: Everything You've Ever Wanted to Know About This Popular Annual Ranking”. The Motley Fool. Truy cập ngày 1 tháng 3 năm 2016.
  5. ^ Groves, Martha (ngày 26 tháng 4 năm 1995). “Service Now Counts with Fortune 500”. Los Angeles Times. Truy cập ngày 12 tháng 10 năm 2017.
  6. ^ “Fortune 500 List of Companies 2022”. Fortune. Truy cập ngày 1 tháng 7 năm 2021.
  7. ^ “Visualize the Fortune 500”. Fortune. Truy cập ngày 29 tháng 11 năm 2021.

Liên kết ngoài

sửa
  NODES
INTERN 2