Họ Sẻ thông
Họ Sẻ thông[1] (danh pháp khoa học: Fringillidae) là một họ chim gồm các loài có kích thước nhỏ đến trung bình trong bộ Sẻ (Passeriformes).[2] Các loài có mỏ hình nón phình nhằm thích nghi với việc ăn hạt và quả hạch, và thường có bộ lông sặc sỡ. Chúng sống ổn định và không di trú trong nhiều môi trường khác nhau. Chúng có phân bố trên toàn thế giới ngoại trừ Úc và các vùng cực. Họ này chứa hơn 200 loài, chia thành 50 chi.
Họ Sẻ Thông | |
---|---|
Phân loại khoa học | |
Giới (regnum) | Animalia |
Ngành (phylum) | Chordata |
Lớp (class) | Aves |
Bộ (ordo) | Passeriformes |
Phân bộ (subordo) | Passeri |
Phân thứ bộ (infraordo) | Passerida |
Liên họ (superfamilia) | Passeroidea |
Họ (familia) | Fringillidae Leach, 1820 |
Các chi và loài | |
51 chi, 226 loài |
Phân loại học
sửaHọ này chia ra thành phân họ và tông như sau:
- Fringillinae: 1 chi, 4 loài (Fringilla).
- Euphoniinae. 3 chi, 32 loài. Trước đây xếp trong họ Thraupidae.
- Cyanophonia: 3 loài.
- Chlorophonia: 5 loài.
- Euphonia: 24 loài.
- Carduelinae: 47 chi, 190 loài.
- Coccothraustini: 4 chi, 9 loài.
- Mycerobas: 4 loài.
- Hesperiphona: 2 loài.
- Coccothraustes: 1 loài (Coccothraustes coccothraustes).
- Eophona: 2 loài.
- Pyrrhulini: 9 chi, 22 loài.
- Pinicola: 1 loài (Pinicola enucleator).
- Pyrrhula: 7 loài.
- Bucanetes: 2 loài.
- Rhodopechys: 2 loài.
- Agraphospiza: 1 loài (Agraphospiza rubescens).
- Callacanthis: 1 loài (Callacanthis burtoni).
- Pyrrhoplectes: 1 loài (Pyrrhoplectes epauletta).
- Procarduelis: 1 loài (Procarduelis nipalensis).
- Leucosticte: 6 loài.
- Carpodacini: 1 chi, 27 loài (Carpodacus).
- Drepanidini: 17 chi, 39 loài.
- Melamprosops: 1 loài (Melamprosops phaeosoma).
- Oreomystis: 1 loài (Oreomystis bairdi).
- Paroreomyza: 3 loài.
- Telespiza: 2 loài.
- Loxioides: 1 loài (Loxioides bailleui).
- Chloridops: 1 loài (Chloridops kona).
- Rhodacanthis: 2 loài.
- Ciridops: 1 loài (Ciridops anna).
- Drepanis: 6 loài.
- Viridonia: 1 loài (Viridonia sagittirostris).
- Magumma: 1 loài (Magumma parva).
- Chlorodrepanis: 3 loài.
- Loxops: 5 loài.
- Psittirostra: 1 loài (Psittirostra psittacea).
- Dysmorodrepanis: 1 loài (Dysmorodrepanis munroi).
- Pseudonestor: 1 loài (Pseudonestor xanthophrys).
- Hemignathus: 8 loài.
- Carduelini: 16 chi, 93 loài.
- Haemorhous: 3 loài.
- Rhodospiza: 1 loài (Rhodospiza obsoleta).
- Rhynchostruthus: 3 loài.
- Chloris: 5 loài.
- Linurgus: 1 loài (Linurgus olivaceus).
- Crithagra: 37 loài.
- Linaria: 4 loài.
- Acanthis: 1 loài (Acanthis flammea).
- Loxia: 5 loài.
- Chrysocorythus: 1 loài (Chrysocorythus estherae).
- Carduelis: 3 loài.
- Serinus: 8 loài.
- Chionomitris: 1 loài (Chionomitris thibetana).
- Astragalinus: 3 loài.
- Spinus: 4 loài.
- Sporagra: 13 loài.
- Coccothraustini: 4 chi, 9 loài.
Chú thích
sửa- ^ Tên gọi này lấy theo Chim Việt Nam của Nguyễn Cử, Lê Trọng Trải, Karen Phillipps - Nhà xuất bản Lao động và Xã hội, Hà Nội, 2000. Trong khi đó Danh Lục Chim Việt Nam của Võ Quý và Nguyễn Cử, Nhà xuất bản Nông nghiệp, Hà Nội, 1999 lại gọi họ này là họ Sẻ đồng, gây tranh chấp với tên gọi bằng tiếng Việt cho họ Emberizidae.
- ^ Clements, J. F.; Schulenberg, T. S.; Iliff, M. J.; Wood, C. L.; Roberson, D.; Sullivan, B.L. (2012). “The eBird/Clements checklist of birds of the world: Version 6.7”. Truy cập ngày 19 tháng 12 năm 2012.
Liên kết ngoài
sửaWikispecies có thông tin sinh học về Họ Sẻ thông
Wikimedia Commons có thêm hình ảnh và phương tiện truyền tải về Họ Sẻ thông.