Hertz

đơn vị đo tần số

Hertz hay héc, ký hiệuHz, là đơn vị đo tần số (ký hiệu là f) trong hệ đo lường quốc tế (SI), tương đương với một chu kỳ trên giây.[1][3] Hertz được lấy tên theo nhà vật lý người Đức Heinrich Rudolf Hertz.[4] Đơn vị đo Hertz cho biết số lần dao động thực hiện được trong 1 giây. Hertz cũng được thể hiện bằng tiền tố SI: kilohertz (103 Hz, kHz), megahertz (106 Hz, MHz), gigahertz (109 Hz, GHz), terahertz (1012 Hz, THz).

Hertz
Từ trên xuống dưới: Đèn nhấp nháy ở tần số f =0,5Hz, 1,0 Hz và 2,0Hz; nghĩa là lần lượt ở 0,5, 1,0 và 2,0 lần nhấp nháy mỗi giây. Thời gian giữa mỗi lần nhấp nháy – khoảng thời gian T – được cho bởi 1 ⁄ f (nghịch đảo của f); nghĩa là lần lượt là 2, 1 và 0,5 giây.
Thông tin đơn vị
Hệ thống đơn vịHệ SI
Đơn vị củaTần số
Kí hiệuHz 
Được đặt tên theoHeinrich Hertz
Trong hệ SIs−1

Một số cách sử dụng phổ biến nhất của hertz là trong mô tả sóng sintông nhạc, đặc biệt là những ứng dụng được sử dụng trong truyền thanh radio - và các ứng dụng liên quan đến âm thanh. Nó cũng được sử dụng để mô tả tốc độ xung nhịp của máy tính và các thiết bị điện tử khác. Các đơn vị đôi khi cũng được sử dụng để biểu diễn năng lượng của một photon, thông qua liên hệ Planck–Einstein E = , trong đó E là năng lượng của photon, ν là tần số của nó và hằng số tỷ lệ hhằng số Planck.

Tham khảo

sửa
  1. ^ "hertz". (1992). American Heritage Dictionary of the English Language (3rd ed.), Boston: Houghton Mifflin.
  2. ^ “SI Brochure: The International System of Units (SI) – 9th edition” (PDF). BIPM: 26. Truy cập ngày 7 tháng 8 năm 2022.
  3. ^ Although hertz is equivalent to cycle per second (cps), the SI explicitly states that "cycle" and "cps" are not units in the SI, likely due to ambiguity in the terms.[2]
  4. ^ IEC History Lưu trữ 19 tháng 5 2013 tại Wayback Machine. Iec.ch.
  NODES
Intern 1
mac 1
os 2