Klaipėda (tiếng Đức Memel hay Memelburg; tiếng Ba Lan: Kłajpeda) là cảng biển duy nhất của Litva nằm cạnh biển Baltic. Đây là thành phố lớn thứ ba của Litva, nằm ở cửa sông Nemunas đổ vào biển Baltic. Thành phố là thủ phủ của hạt Klaipėda. Dân số của thành phố là 194.400 người (2002), giảm xuống so với 202.900 người vào năm 1989. Ngày nay Klaipėda là bến phà lớn nối với Thụy Điển, Đan MạchĐức. Nó nằm gần cửa sông Neman.

Klaipėda
—  Thành phố khu tự quản  —
Hiệu kỳ của Klaipėda
Hiệu kỳ
Huy hiệu của Klaipėda
Huy hiệu
Tên hiệu: Uostamiestis (thành phố cảng)
Vị trí của Klaipėda
Vị trí của Klaipėda
Klaipėda trên bản đồ Thế giới
Klaipėda
Klaipėda
Tọa độ: 55°42′B 21°08′Đ / 55,7°B 21,133°Đ / 55.700; 21.133
Quốc gia Litva
VùngLithuania minor
HạtHạt Klaipėda
Khu tự quảnKhu tự quản thành phố Klaipėda
Thủ phủ củaHạt Klaipėda
Khu tự quản thành phố Klaipėda
Được đề cập lần đầu1252
Trở thành thành phố1254
EldershipsMelnragė and Giruliai
Diện tích
 • Tổng cộng110 km2 (40 mi2)
Dân số (2011)
 • Tổng cộng161,300
Múi giờUTC+2, UTC+3
 • Mùa hè (DST)EEST (UTC+3)
Mã điện thoại846
Thành phố kết nghĩaGdynia
Websitehttp://www.klaipeda.lt

Klaipėda có kiến trúc xây dựng đẹp, giống kiểu kiến trúc thường thấy ở Đức, Anh và Đan Mạch. Điểm nghỉ mát ở bờ biển nổi tiếng của Litva gần Klaipeda là NeringaPalanga. Thành phố có một lịch sử phức tạp một phần là do tầm quan trọng khu vực của cảng Klaipėda, một cảng thường không bị đóng băng ở biển Baltic và sông Akmena - Dange. Thành phố này đã thuộc kiểm soát của các hiệp sĩ Teutonic, Lãnh địa Phổ, và Vương quốc Phổ, Đế quốc Đức, các nhà nước Entente ngay sau thế chiến I.

Khí hậu

sửa

Klaipėda chủ yếu có khí hậu lục địa ẩm (phân loại khí hậu Köppen Dfb) với một số ảnh hưởng từ đại dương (Cfb).

Klaipėda là một thành phố lộng gió với nhiều ngày bão trong năm. Vào mùa thu và mùa đông, gió thường ở mức khá mạnh. Gió biển phổ biến từ tháng 4 đến tháng 9. Trong khi đó, tuyết có thể rơi từ tháng 10 đến tháng 4. Bão tuyết nghiêm trọng có thể làm tê liệt hệ thống giao thông trong thành phố vào mùa đông.

Dữ liệu khí hậu của Klaipėda
Tháng 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 Năm
Cao kỉ lục °C (°F) 11.7
(53.1)
15.4
(59.7)
18.6
(65.5)
26.6
(79.9)
31.2
(88.2)
33.6
(92.5)
34.0
(93.2)
36.6
(97.9)
30.4
(86.7)
22.1
(71.8)
15.4
(59.7)
11.5
(52.7)
36.6
(97.9)
Trung bình ngày tối đa °C (°F) 1.0
(33.8)
0.9
(33.6)
4.1
(39.4)
10.1
(50.2)
15.7
(60.3)
18.3
(64.9)
21.2
(70.2)
21.4
(70.5)
17.0
(62.6)
11.7
(53.1)
5.9
(42.6)
2.8
(37.0)
10.9
(51.6)
Trung bình ngày °C (°F) −1.1
(30.0)
−1.3
(29.7)
1.5
(34.7)
6.5
(43.7)
11.6
(52.9)
14.7
(58.5)
17.8
(64.0)
17.9
(64.2)
13.7
(56.7)
9.0
(48.2)
3.8
(38.8)
0.7
(33.3)
8.0
(46.4)
Tối thiểu trung bình ngày °C (°F) −3.3
(26.1)
−3.6
(25.5)
−1.2
(29.8)
2.8
(37.0)
7.4
(45.3)
11.1
(52.0)
14.3
(57.7)
14.4
(57.9)
10.3
(50.5)
6.3
(43.3)
1.6
(34.9)
−1.5
(29.3)
4.9
(40.8)
Thấp kỉ lục °C (°F) −32.0
(−25.6)
−33.4
(−28.1)
−20.8
(−5.4)
−12.8
(9.0)
−5.2
(22.6)
−2.8
(27.0)
5.2
(41.4)
2.9
(37.2)
−3.3
(26.1)
−7.5
(18.5)
−14.6
(5.7)
−24.1
(−11.4)
−33.4
(−28.1)
Lượng Giáng thủy trung bình mm (inches) 65.8
(2.59)
41.8
(1.65)
46.5
(1.83)
33.2
(1.31)
40.3
(1.59)
61.2
(2.41)
62.2
(2.45)
87.9
(3.46)
83.6
(3.29)
93.7
(3.69)
89.9
(3.54)
72.0
(2.83)
778.5
(30.65)
Số ngày giáng thủy trung bình 13.9 9.9 10.0 6.6 7.2 8.7 8.5 10.9 11.5 13.2 14.2 14.4 128.9
Số giờ nắng trung bình tháng 34 65 122 180 264 285 274 252 167 100 40 28 1.811
Nguồn 1: Météo Climat[1]
Nguồn 2: NOAA[2]

Thành phố kết nghĩa

sửa

Klaipėda kết nghĩa với:[3]

Xem thêm

sửa

Tham khảo

sửa
  1. ^ “Météo Climat stats for Klaipėda”. Météo Climat. Truy cập ngày 17 tháng 10 năm 2017.
  2. ^ “Klaipeda Climate Normals 1961–1990”. National Oceanic and Atmospheric Administration. Truy cập ngày 2 tháng 2 năm 2013.
  3. ^ “Miestai partneriai”. klaipeda.lt (bằng tiếng Litva). Klaipėda. Truy cập ngày 28 tháng 8 năm 2019.
  4. ^ “Stadt Sassnitz: Partnerstädte”. City of Sassnitz. Truy cập ngày 6 tháng 9 năm 2020.

Liên kết ngoài

sửa
  NODES
admin 1