Lufthansa CityLine
Lufthansa CityLine GmbH (mã IATA = CL, mã ICAO = CLH) là hãng hàng không của Đức, trụ sở ở Köln. Hãng do Lufthansa làm chủ và là thành viên của Liên minh Lufthansa Regional. Căn cứ chính của hãng ở Sân bay Köln Bonn, và các căn cứ khác ở Sân bay Hamburg, Sân bay quốc tế Frankfurt, Sân bay quốc tế Düsseldorf và Sân bay quốc tế München [1].
Lufthansa CityLine | ||||
---|---|---|---|---|
| ||||
Lịch sử hoạt động | ||||
Thành lập | 1958 dưới tên Ostfriesische Lufttaxi [1] | |||
Sân bay chính | ||||
Điểm dừng quan trọng | Mọi sân bay lớn của Đức | |||
Thông tin chung | ||||
CTHKTX | Miles & More | |||
Phòng chờ | Senator Lounge | |||
Liên minh | Star Alliance | |||
Công ty mẹ | Deutsche Lufthansa AG | |||
Số máy bay | 79 (+45 orders) | |||
Điểm đến | 75 | |||
Trụ sở chính | Köln, Đức | |||
Nhân vật then chốt | Wolfgang Mayrhuber (CEO), Dr. Karl-Ludwig Kley (CFO) | |||
Trang web | http://www.lufthansacityline.com/ |
Lịch sử
sửaHãng được thành lập năm 1958 dưới tên Ostfriesische Lufttaxi (OLT) và đổi tên thành Ostfriesische Lufttransport (OLT) năm 1970 ở Emden. Hãng được tổ chức lại và đổi tên thành DLT Luftverkehrsgesellschaft mbH ngày 1.10.1974. Năm 1978 hãng hợp tác với Lufthansa trên các tuyến đường quốc tế ngắn. Năm 1988 hãng hoạt động hoàn toàn cho Lufthansa. Tháng 3/1992, Laufthansa mua DLT Luftverkehrsgesellschaft và đổi tên thành Lufthansa CityLine. Hãng hiện có 2.520 nhân viên (tháng 7/2007).[1].
Các nơi đến
sửa(Tháng 12/2024)[2]:
- Quốc nội: Berlin, Bremen, Köln, Dortmund, Dresden, Düsseldorf, Frankfurt, Friedrichshafen, Hamburg, Hanover, Leipzig/Halle, München, Münster, Nuremberg và Stuttgart.
- Quốc tế: Amsterdam, Balaton, Barcelona, Basel/Mulhouse, Bastia, Belgrade, Bergen, Bilbao, Birmingham, Bordeaux, Bornholm, Bratislava, Brussels, Budapest, Cagliari, Copenhagen, Dnepropetrovsk, Donetsk, Florence, Gdańsk, Geneva, Gothenburg, Helsinki, Katowice, Kiev, Kraków, Linz, London, Lyon, Madrid, Manchester, Marseille, Milan, Naples, Newquay, Newcastle, Nice, Olbia, Oslo, Paderborn, Paris, Praha, Roma, Rostov, Sarajevo, Sofia, Stavanger, Stockholm, Timişoara, Tirana, Toulouse, Valencia, Verona, Viên, Vilnius, Warsaw, Westerland, Yerevan, Zagreb và Zürich.
Đội máy bay
sửa(Tháng 12/2024)[1]:
- 17 Airbus A319
- 11 Embraer E195
- 20 Bombardier CRJ-700ER
- 26 Bombardier CRJ-900
- Tuổi trung bình các máy bay của Lufthansa CityLine là 7.6 năm (tháng 12/2024)[3].
Tham khảo
sửa- ^ a b c “Directory: World Airlines”. Flight International. ngày 3 tháng 4 năm 2007. tr. 108.
- ^ “Lufthansa CityLine destinations”. Bản gốc lưu trữ ngày 21 tháng 10 năm 2009. Truy cập ngày 1 tháng 8 năm 2008.
- ^ Lufthansa CityLine Fleet Age
Liên kết ngoài
sửa- Lufthansa CityLine Lưu trữ 2008-05-11 tại Wayback Machine
- Lufthansa Group Lưu trữ 2009-10-01 tại Wayback Machine