Macrolepiota
Macrolepiota là một chi nấm trong họ Agaricaceae. Chi này phân bố rộng rãi và có 30 loài.[5][6]
Macrolepiota | |
---|---|
Phân loại khoa học | |
Giới (regnum) | Fungi |
Ngành (divisio) | Basidiomycota |
Lớp (class) | Agaricomycetes |
Bộ (ordo) | Agaricales |
Họ (familia) | Agaricaceae |
Chi (genus) | Macrolepiota Singer (1948) |
Loài điển hình | |
Macrolepiota procera (Scop.) Singer (1948) | |
Danh pháp đồng nghĩa[4] | |
Macrolepiota albuminosa trong ẩm thực Trung Hoa là một thực phẩm có tên gọi jīzōng (鸡枞; nghĩa là "kê tùng").
Phân loại
sửaMacrolepiota phân bố toàn cầu được định giới hạn bởi Rolf Singer năm 1948, với Macrolepiota procera là loài điển hình.[7]
Các nghiên cứu DNA đã chia chi này thành ba clade. Clade macrolepiota gồm M. procera, M. clelandii, M. dolichaula và các loài có quan hệ gần gũi. Clade macrosporae gồm các loài như M. mastoidea, M. konradii, và M. orientiexcoriata, còn clade volvatae bao gồm M. velosa và M. eucharis.[8][9]
Các loài
sửaTính đến tháng 10 năm 2015[cập nhật], Index Fungorum có 42 loài có hiệu lực thuộc Macrolepiota:[10]
- Macrolepiota africana (R.Heim) Heinem. 1969 – Cameroon
- Macrolepiota albida Heinem. 1969
- Macrolepiota albuminosa (Berk.) Pegler 1972
- Macrolepiota ampliospora Sosin 1960
- Macrolepiota bonaerensis (Speg.) Singer 1951 – São Paulo
- Macrolepiota brasiliensis (Rick) Raithelh. 1988
- Macrolepiota brunnescens Vellinga 2003
- Macrolepiota campestris Lebedeva ex Samgina 1983
- Macrolepiota citrinascens Vasas 1990
- Macrolepiota clelandii Grgur. 1997 – Australasia
- Macrolepiota colombiana Franco-Mol. 1999
- Macrolepiota crustosa L.P. Shao & C.T. Xiang 1980 – China[11]
- Macrolepiota detersa Z.W.Ge, Zhu L.Yang & Vellinga 2010 – China[9]
- Macrolepiota dolichaula (Berk. & Broome) Pegler & R.W.Rayner 1969
- Macrolepiota eucharis Vellinga & Halling 2003 – Australia[12]
- Macrolepiota excoriata (Schaeff.) Wasser 1978
- Macrolepiota fornica Raithelh. 1988
- Macrolepiota fuligineosquarrosa Malençon 1979 – Morocco[13]
- Macrolepiota fuliginosa (Barla) Bon 1977 – Great Britain
- Macrolepiota gasteroidea T.Lebel 2011 – Australia[14]
- Macrolepiota gracilenta (Krombh.) Wasser 1978
- Macrolepiota imbricata (Henn.) Pegler 1966
- Macrolepiota kerandi (Speg.) Singer 1951
- Macrolepiota konradii (Huijsman ex P.D.Orton) M.M.Moser 1967
- Macrolepiota mallea (Berk.) Manjula 1983
- Macrolepiota mastoidea (Fr.) Singer 1951 – châu Âu, Australia
- Macrolepiota odorata Heinem. 1969
- Macrolepiota orientiexcoriata Z.W.Ge, Zhu L.Yang & Vellinga 2010 – China[9]
- Macrolepiota permixta (Barla) Pacioni 1979 – Đại Anh
- Macrolepiota phaeodisca Bellù 1984 – Tây Ban Nha
- Macrolepiota procera (Scop.) Singer 1948 – châu Âu
- Macrolepiota prominens (Sacc.) M.M.Moser 1967
- Macrolepiota psammophila Guinb. 1996
- Macrolepiota pulchella de Meijer & Vellinga 2003
- Macrolepiota rubescens (L.M.Dufour) Pázmány 1985
- Macrolepiota stercoraria (Rick) Raithelh. 1988
- Macrolepiota subcitrophylla Z.W.Ge 2012 – Trung Quốc[15]
- Macrolepiota turbinata T.Lebel 2011 – Australia[14]
- Macrolepiota velosa Vellinga & Zhu L.Yang 2003 – China[16]
- Macrolepiota vinaceofibrillosa T.Lebel 2011 – Australia[14]
- Macrolepiota zeyheri (Berk. & Singer) Heinem. 1962
Hình ảnh
sửaTham khảo
sửa- ^ Rick JE. (1938). “Agarici Riograndenses”. lilloa. 2: 251–316.
- ^ Locquin M. (1952). “Sur la non-validité de quelques genres d'Agaricales”. Bulletin de la Société Mycologique de France (bằng tiếng Pháp). 68: 165–69.
- ^ Singer R. (1959). “Dos generos de hongos nuevos para Argentina”. Boletín de la Sociedad Argentina de Botánica (bằng tiếng Tây Ban Nha). 8 (1): 9–13.
- ^ “Macrolepiota Singer 1948”. MycoBank. International Mycological Association. Truy cập ngày 27 tháng 11 năm 2011.
- ^ Kirk, PM; Cannon, PF; Minter, DW; Stalpers, JA. (2008). Dictionary of the Fungi (ấn bản thứ 10). Wallingford: CABI. tr. 396. ISBN 978-0-85199-826-8.
- ^ Vellinga EC, de Kok RPJ, Bruns TD (2003). “Phylogeny and taxonomy of Macrolepiota (Agaricaceae)”. Mycologia. 95 (3): 442–456. doi:10.2307/3761886. JSTOR 3761886. PMID 21156633. Truy cập ngày 9 tháng 11 năm 2007.Quản lý CS1: nhiều tên: danh sách tác giả (liên kết)
- ^ Singer R. (1948). “New and interesting species of Basidiomycetes. II”. Papers of the Michigan Academy of Sciences. 32: 103–50.
- ^ Vellinga EC, de Kok RPJ, Bruns TD. (2003). “Phylogeny and taxonomy of Macrolepiota (Agaricaceae)”. Mycologia. 95 (3): 442–56. doi:10.2307/3761886. JSTOR 3761886. PMID 21156633.Quản lý CS1: nhiều tên: danh sách tác giả (liên kết)
- ^ a b c Ge ZW, Yang ZL, Vellinga EC. (2010). “The genus Macrolepiota (Agaricaceae, Basidiomycota) in China”. Fungal Diversity. 45 (1): 81–98. doi:10.1007/s13225-010-0062-0.Quản lý CS1: nhiều tên: danh sách tác giả (liên kết)
- ^ Kirk PM. “Species Fungorum (version 28th September 2015). In: Species 2000 & ITIS Catalogue of Life”. Bản gốc lưu trữ ngày 29 tháng 4 năm 2018. Truy cập ngày 22 tháng 10 năm 2015.
- ^ Shao LP, Xiang CT. (1980). “The study on the Macrolepiota spp. in China”. Journal of Northeastern Forestry Institute. 8 (4): 35–38.
- ^ Vellinga EC. (2003). “Chlorophyllum and Macrolepiota (Agaricaceae) in Australia”. Australian Systematic Botany. 16 (3): 361–370. doi:10.1071/SB02013.
- ^ Malençon G. (1979). “Champignons du Maroc”. Beihefte zur Sydowia (bằng tiếng Pháp). 8: 258–267.
- ^ a b c Lebel T, Syme A. (2012). “Sequestrate species of Agaricus and Macrolepiota from Australia: new species and combinations and their position in a calibrated phylogeny”. Mycologia. 104 (2): 496–520. doi:10.3852/11-092. PMID 22067305.
- ^ Ge Z-W, Chen Z-H, Yang Z-L. (2012). “Macrolepiota subcitrophylla sp. nov., a new species with yellowish lamella from southwest China”. Mycoscience. 53 (4): 284–289. doi:10.1007/s10267-011-0167-7.Quản lý CS1: nhiều tên: danh sách tác giả (liên kết)
- ^ Vellinga EC, Yang ZL. (2003). “Volvolepiota and Macrolepiota – Macrolepiota velosa, a new species from China” (PDF). Mycotaxon. 85: 183–186. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 6 tháng 9 năm 2015. Truy cập ngày 11 tháng 11 năm 2015.
Liên kết ngoài
sửa- Macrolepiota trên Index Fungorum.
Wikimedia Commons có thêm hình ảnh và phương tiện truyền tải về Macrolepiota.