Nucleotide
Bài viết này cần thêm chú thích nguồn gốc để kiểm chứng thông tin. |
Nucleotide (nu-clê-ô-tit) là một hợp chất hóa học gồm có 3 phần chính: một nhóm heterocyclic, nhóm đường, và một hay nhiều nhóm phosphate. Các nucleotide phổ biến nhất là dẫn xuất của purine hoặc pyrimidine, và đường ở dạng pentose (đường chứa 5 cacbon) deoxyribose hay ribose. Các Nucleotide là monomers của nucleic acids, chúng liên kết với nhau để tạo thành nucleic acid.
Các nucleotide là đơn vị cấu trúc của RNA, DNA, và nhiều yếu tố khác - CoA, flavin adenine dinucleotide, flavin mononucleotide, adenosine triphosphate và nicotinamide adenine dinucleotide phosphate. Trong tế bào, chúng đóng vai trò quan trọng trong trao đổi chất (metabolism) và phát tín hiệu.
Nucleotide
sửaDeoxynucleotides
sửaChú ý: Đối với ribose, có sự hiện hữu của đường deoxyribose thì tiền tố "deoxy " có thể được thêm vào trước tên của nucleoside trong mọi trường hợp ngoại trừ đối với thymidine.
Tổng hợp
sửaTổng hợp tái sử dụng là quá trình sử dụng lại các phần của nucleotide trong quá trình tổng hợp ra nucleotide mới.
Trong tự nhiên
sửaPurine ribonucleotides
sửaPyrimidine ribonucleotides
sửaDùng hóa bảo trợ
sửaTham khảo
sửaXem thêm
sửaCác liên kết ngoài
sửa- Nucleotide (biochemistry) tại Encyclopædia Britannica (tiếng Anh)
- Ký hiệu và Biểu tượng của các Nucleic Acids, Polynucleotides và cấu trúc của các thành phần cấu thành chúng (IUPAC)
- Provisional Recommendations 2004 (IUPAC)
- Giải thích hóa học của cấu trúc nucleotide Lưu trữ 2006-09-01 tại Wayback Machine