Sân bay Gelendzhik
Sân bay Gelendzhik (IATA: GDZ, ICAO: URKG) là một sân bay ở Gelendzhik, vùng Krasnodar, Nga. Nó được mở cửa vào ngày 5 tháng 6 năm 2010.
Sân bay Gelendzhik | |||||||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Аэропорт Геленджик | |||||||||||
| |||||||||||
Thông tin chung | |||||||||||
Kiểu sân bay | Công cộng | ||||||||||
Thành phố | Gelendzhik | ||||||||||
Vị trí | Gelendzhik, vùng Krasnodar, Nga | ||||||||||
Độ cao | 131 ft / 40 m | ||||||||||
Tọa độ | 44°34′21″B 38°00′34″Đ / 44,5725°B 38,00944°Đ | ||||||||||
Trang mạng | http://www.gdz.aero/ | ||||||||||
Bản đồ | |||||||||||
Đường băng | |||||||||||
|
Hãng hàng không và điểm đến
sửaHãng hàng không | Các điểm đến |
---|---|
Aeroflot | Theo mùa: Moskva–Sheremetyevo |
IrAero | Theo mùa: Irkutsk, Omsk |
Pobeda | Theo mùa: Moskva–Vnukovo[4] |
Rossiya | Theo mùa: St. Petersburg |
RusLine | Theo mùa: St. Petersburg[3] |
S7 Airlines[2] | Moskva–Domodedovo Theo mùa: Novosibirsk[2] |
Severstal Air Company | Theo mùa: Cherepovets |
Ural Airlines | Theo mùa: Moskva–Domodedovo, Yekaterinburg[1] |
Utair | Theo mùa: Moskva–Vnukovo, Surgut |
UVT Aero | Moskva–Domodedovo Theo mùa: Chelyabinsk, Kazan, Ufa |
Yamal Airlines | Theo mùa: Tyumen |
Thống kê
sửaNăm | 2010 | 2011 | 2012 | 2013 | 2014 | 2015 | 2016 | 2017 | 2018 | 2019 | 2020 |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Lưu lượng hành khách | 129.000 | 158.000 | 187.000 | 197.000 | 236.000 | 274.000 | 273.000 | 295.000 | 295.000 | 338.000 | 483.000 |
Tai nạn và sự cố
sửa- Vào ngày 7 tháng 1 năm 1982, một chiếc Let L-410 Turbolet đã đâm xuống Gelendzhik khiến 18 người thiệt mạng.
Xem thêm
sửaTham khảo
sửa- ^ “"УРАЛЬСКИЕ АВИАЛИНИИ" С 11 ИЮНЯ ПЛАНИРУЮТ ЗАПУСТИТЬ НОВЫЙ РЕЙС ЕКАТЕРИНБУРГ - ГЕЛЕНДЖИК”. АвиаПорт.Ru. 28 tháng 5 năm 2012. Truy cập ngày 28 tháng 5 năm 2012.
- ^ a b “S7 Airlines flight schedule”. www.s7.ru. S7 Airlines.
- ^ Ltd. 2019, UBM (UK) (5 tháng 2 năm 2019). “RusLine S17 domestic Russia routes addition”. Routesonline. Truy cập ngày 5 tháng 2 năm 2019.
- ^ Liu, Jim (3 tháng 4 năm 2015). “Pobeda to Add Moscow – Gelendzhik Seasonal Service May – Sep 2015”. Routesonline. Truy cập ngày 5 tháng 2 năm 2019.
- ^ “Аэропорт Геленджик обслужил более 290 000 пассажиров в 2018 году”. Bản gốc lưu trữ ngày 3 tháng 12 năm 2020. Truy cập ngày 12 tháng 11 năm 2021.
- ^ “Объемы перевозок через аэропорты России за январь-декабрь 2014-2015 гг” (PDF). Cơ quan Vận tải Hàng không Liên bang Nga. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 17 tháng 7 năm 2016. Truy cập ngày 16 tháng 1 năm 2018.
- ^ “Объемы перевозок через аэропорты России за январь-декабрь 2016-2017 гг” (PDF). Cơ quan Vận tải Hàng không Liên bang Nga. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 22 tháng 3 năm 2019. Truy cập ngày 8 tháng 8 năm 2019.