Sân bay quốc tế O'Hare
Sân bay quốc tế O'Hare (tiếng Anh: O'Hare International Airport) (IATA: ORD, ICAO: KORD, LID FAA: ORD) là sân bay tọa lạc tại Chicago, Illinois, 27 km về phía tây bắc của Chicago Loop. Đây là trung tâm của hãng United Airlines và trung tâm lớn thứ hai của hãng American Airlines (sau Sân bay quốc tế Dallas/Fort Worth tại Dallas/Fort Worth). Sân bay này do Sở hàng không thành phố Chicago quản lý. Trước 2005, O'Hare là sân bay bận rộn nhất thế giới về số lượng máy bay cách và hạ cánh. Năm đó (2005), chủ yếu là do các hạn chế bởi chính phủ liên bang giảm các chuyến chậm trễ ở O'Hare[5], Sân bay Quốc tế Hartsfield-Jackson Atlanta đã trở thành sân bay bận rộn nhất. Năm 2006 O'Hare lại lấy lại danh hiệu số 1 này. O'Hare hiện nay chiếm 1/6 Hoa Kỳ về hủy chuyến.[6]. O'Hare cũng có 60 tuyến quốc tế. Năm 2005, O'Hare xếp thứ 4 ở Hoa Kỳ về khách quốc tế, chỉ xếp sau: Sân bay quốc tế John F. Kennedy ở New York, Sân bay Quốc tế Los Angeles, và Sân bay quốc tế Miami. O’Hare International Airport được bầu chọn là sân bay tốt nhất Bắc Mỹ năm 2003 bởi bạn đọc của U.S. Edition of Business Traveler Magazine, trong 6 năm liên tục ở nhóm đầu.
Sân bay quốc tế Chicago O'Hare | |||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Ảnh vệ tinh của USGS, 2011 | |||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
| |||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Thông tin chung | |||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Kiểu sân bay | Công | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Chủ sở hữu | Thành phố Chicago | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Cơ quan quản lý | Chicago Department of Aviation | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Thành phố | Chicago, Illinois, Hoa Kỳ | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Vị trí | {{{location}}} | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Phục vụ bay cho | |||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Phục vụ bay thẳng cho | Spirit Airlines | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Độ cao | 668 ft / 204 m | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Tọa độ | 41°58′43″B 87°54′17″T / 41,97861°B 87,90472°T | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Trang mạng | www | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Bản đồ | |||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Đường băng | |||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
| |||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Bãi đáp trực thăng | |||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Thống kê (2013) | |||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Lượt khách | 66.909.638 | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Số chuyến bay | 883.287 | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Hàng hóa (tấn) | 1.434.377 | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Ảnh hưởng kinh tế (2012) | $14.1 tỉ[1] | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Nguồn: FAA[2] and airport's website.[3] Statistics from ACI[4] |
Dù O'Hare là sân bay chính của Chicago, Sân bay Midway, sân bay thứ hai của Chicago, gần the Loop hơn, Chicago Loop là quận tài chính và kinh doanh chính của Chicago.
Các tai nạn
sửaĐã có 1057 người thiệt mạng khi tham gia các chuyến bay từ hoặc đến Sân bay quốc tế O'Hare
Hãng hàng không và tuyến bay
sửaHành khách
sửa1 Quần làm thủ tục lên máy bay và khu vực hành lý của hãng United nằm ở ga Terminal 1 nhưng sử dụng hành lang E và F, thuộc ga Terminal 2.
Các điểm đến tương lai
sửaEVA Air sẽ có tuyến bay chở khách đến O'Hare mùa hè 2016.[19][20] Philippine Airlines cũng có ý định bay thẳng giữa Manila và O'Hare, khoảng năm 2015 hoặc 2016.
Air Serbia có thể bổ sung O'Hare nửa sau năm 2015.[21]
Hàng hóa
sửaTham khảo
sửa- ^ “Chicago airport – Economic and social impact”. Ecquants. Bản gốc lưu trữ ngày 9 tháng 10 năm 2019. Truy cập ngày 7 tháng 9 năm 2013.
- ^ FAA Airport Master Record for ORD (Form 5010 PDF), effective ngày 15 tháng 3 năm 2007.
- ^ “Statistics”. Chicago Department of Aviation. Bản gốc lưu trữ ngày 14 tháng 7 năm 2013. Truy cập ngày 23 tháng 3 năm 2011.
- ^ 2012 ACI statistics (Preliminary)
- ^ “Subcommittee on Aviation: Hearing on Delay Reduction Efforts at Chicago's O'Hare Airport”. United States House of Representatives.
- ^ “Table 6: Ranking of Major Airport On-Time Departure Performance Year-to-date through July 2006”. Bureau of Transportation Statistics. Bản gốc lưu trữ ngày 19 tháng 3 năm 2012. Truy cập ngày 16 tháng 12 năm 2006.
- ^ http://globegazette.com/news/local/9cada93a-8147-5866-85d9-46356e946c4b.html
- ^ a b “Bản sao đã lưu trữ”. Bản gốc lưu trữ ngày 11 tháng 8 năm 2014. Truy cập ngày 25 tháng 3 năm 2015.
- ^ “Bản sao đã lưu trữ”. Bản gốc lưu trữ ngày 3 tháng 3 năm 2021. Truy cập ngày 25 tháng 3 năm 2015.
- ^ “Finnair adds Chicago-Helsinki route to summer schedule”. USA Today. ngày 17 tháng 11 năm 2014. Truy cập ngày 17 tháng 11 năm 2014.
- ^ “Spirit Airlines Adds New Chicago O'Hare Routes from April 2015”. Truy cập 3 tháng 11 năm 2015.
- ^ “United adds Chicago-Dublin summer flight”. Chicago Tribune. Tháng 11 năm 24, 2014. Truy cập Tháng 11 năm 26, 2014. Kiểm tra giá trị ngày tháng trong:
|access-date=
và|date=
(trợ giúp) - ^ New UA route to EDI
- ^ “United Announces New International And Domestic Routes From Hub Cities” (Thông cáo báo chí). United Continental Holdings. ngày 19 tháng 12 năm 2012. Truy cập ngày 10 tháng 6 năm 2013.[liên kết hỏng]
- ^ “United Airlines Announces New Summer Flights Between Chicago and Rome”. Bản gốc lưu trữ ngày 27 tháng 12 năm 2014. Truy cập 3 tháng 11 năm 2015.
- ^ Karp, Gregory (ngày 3 tháng 10 năm 2012). “United to Add Nonstop O'Hare to Ireland Flight Next Summer”. Chicago Tribune. Bản gốc lưu trữ ngày 4 tháng 6 năm 2015. Truy cập ngày 3 tháng 10 năm 2012.
- ^ Mutzabaugh, Ben (ngày 9 tháng 9 năm 2013). “United Adds Two New Cities in Chicago O'Hare Expansion”. USA Today. Truy cập ngày 9 tháng 9 năm 2013.
- ^ “Crested Butte Gets Ski Season Flights from O'Hare”. KRDO. Colorado Springs. Associated Press. Tháng 7 năm 24, 2013. Bản gốc lưu trữ ngày 1 tháng 11 năm 2013. Truy cập Tháng 7 năm 24, 2013. Kiểm tra giá trị ngày tháng trong:
|access-date=
và|date=
(trợ giúp) - ^ “EVA Air dự kiến bay đến Chicago và Houston”. Bản gốc lưu trữ ngày 10 tháng 4 năm 2015.
- ^ “EVA Air to launch service to Houston next July”.
- ^ “Air Serbia to fly direct flights from Belgrade to Chicago - - on B92.net”. B92.net. Truy cập 3 tháng 11 năm 2015.Quản lý CS1: địa điểm (liên kết)
- ^ “AirBridgeCargo Service bắt đầu từ ngày at O'Hare” (Thông cáo báo chí). Chicago Department of Aviation. ngày 5 tháng 5 năm 2011. Bản gốc lưu trữ ngày 12 tháng 9 năm 2012. Truy cập ngày 15 tháng 7 năm 2012.
- ^ “China Southern Cargo Schedule”. Bản gốc lưu trữ ngày 19 tháng 1 năm 2014. Truy cập Tháng 3 năm 28, 2013. Kiểm tra giá trị ngày tháng trong:
|access-date=
(trợ giúp) - ^ “EK Cargo Global Network”. Bản gốc lưu trữ ngày 16 tháng 2 năm 2013. Truy cập ngày 9 tháng 5 năm 2013.
- ^ “Etihad Cargo expansion”. ngày 30 tháng 5 năm 2013. Truy cập ngày 31 tháng 5 năm 2013.
- ^ “Jet Cargo and LOT Polish Airlines Cargo Has Launched a Route from Katowice to Chicago” (Thông cáo báo chí). Airport Pyrzowice. ngày 14 tháng 2 năm 2012. Bản gốc lưu trữ ngày 1 tháng 8 năm 2013. Truy cập ngày 15 tháng 7 năm 2012.
- ^ “2013 summer schedule”. Aero Logic. Truy cập ngày 13 tháng 8 năm 2013.
- ^ a b “Qantas Freight Launches Chongqing Route”. Air Cargo World. Tháng 4 năm 20, 2012. Bản gốc lưu trữ ngày 30 tháng 7 năm 2012. Truy cập ngày 15 tháng 7 năm 2012. Kiểm tra giá trị ngày tháng trong:
|date=
(trợ giúp) - ^ “Qantas Freighter Network Northern Summer Schedule 2010” (PDF). Qantas. Tháng 6 năm 2010. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 30 tháng 12 năm 2010. Truy cập ngày 15 tháng 7 năm 2012.
- ^ “Qatar Airways to Begin Chicago Freighter Service”. AMEinfo. Tháng 8 năm 2, 2010. Bản gốc lưu trữ ngày 3 tháng 8 năm 2010. Truy cập ngày 3 tháng 11 năm 2010. Kiểm tra giá trị ngày tháng trong:
|date=
(trợ giúp) - ^ “Qatar Airways to Start Milan-Chicago Freighter Service”. ngày 6 tháng 6 năm 2013. Truy cập Tháng 6 năm 29, 2013. Kiểm tra giá trị ngày tháng trong:
|access-date=
(trợ giúp) - ^ “Singapore Airlines Cargo”. Singapore Airlines Cargo. Bản gốc lưu trữ ngày 17 tháng 5 năm 2013. Truy cập ngày 10 tháng 6 năm 2013.