Ono Shinji
cầu thủ bóng đá người Nhật Bản
(Đổi hướng từ Shinji Ono)
Ono Shinji (小野 伸二 sinh ngày 27 tháng 9 năm 1979)[2] là cựu cầu thủ bóng đá người Nhật Bản chơi ở vị trí tiền vệ. Mang biệt danh Tensai[3][4] (天才, tiếng Nhật nghĩa là thiên tài), Ono là một trong những ngôi sao lớn của bóng đá châu Á, nổi tiếng về khả năng quan sát, kỹ thuật xử lý bóng và chuyền bóng.[5] Vị trí chính của anh là tiền tấn công, tuy nhiên anh cũng có thể chơi ở vị trí tiền vệ phòng ngự hoặc cánh.
Ono trong màu áo Western Sydney Wanderers năm 2013 | ||||||||||||||||||||
Thông tin cá nhân | ||||||||||||||||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Tên đầy đủ | Ono Shinji | |||||||||||||||||||
Ngày sinh | 27 tháng 9, 1979 | |||||||||||||||||||
Nơi sinh | Numazu, Nhật Bản | |||||||||||||||||||
Chiều cao | 1,75 m | |||||||||||||||||||
Vị trí | Tiền vệ | |||||||||||||||||||
Sự nghiệp cầu thủ trẻ | ||||||||||||||||||||
Năm | Đội | |||||||||||||||||||
Imazawa Boys Soccer Club | ||||||||||||||||||||
1992–1995 | Imazawa Junior High School | |||||||||||||||||||
1995–1998 | Trung học Shimizu Commercial | |||||||||||||||||||
Sự nghiệp cầu thủ chuyên nghiệp* | ||||||||||||||||||||
Năm | Đội | ST | (BT) | |||||||||||||||||
1998–2001 | Urawa Red Diamonds | 86 | (20) | |||||||||||||||||
2001–2005 | Feyenoord | 112 | (19) | |||||||||||||||||
2006–2007 | Urawa Red Diamonds | 53 | (8) | |||||||||||||||||
2007–2010 | VfL Bochum | 29 | (0) | |||||||||||||||||
2010–2012 | Shimizu S-Pulse | 64 | (8) | |||||||||||||||||
2012–2014 | Western Sydney Wanderers | 51 | (10) | |||||||||||||||||
2014–2019 | Hokkaido Consadole Sapporo | 62 | (2) | |||||||||||||||||
2019–2020 | FC Ryukyu | 23 | (0) | |||||||||||||||||
2021–2023 | Hokkaido Consadole Sapporo | 6 | (0) | |||||||||||||||||
Tổng cộng | 485 | (67) | ||||||||||||||||||
Sự nghiệp đội tuyển quốc gia | ||||||||||||||||||||
Năm | Đội | ST | (BT) | |||||||||||||||||
1995 | U-17 Nhật Bản | 3 | (0) | |||||||||||||||||
1999 | U-20 Nhật Bản | 6 | (2) | |||||||||||||||||
2004 | U-23 Nhật Bản | 3 | (2) | |||||||||||||||||
1998–2008[1] | Nhật Bản | 56 | (6) | |||||||||||||||||
Thành tích huy chương
| ||||||||||||||||||||
*Số trận ra sân và số bàn thắng ở câu lạc bộ tại giải quốc gia, chính xác tính đến ngày 10 tháng 12 năm 2018 |
Thống kê sự nghiệp
sửaĐội tuyển bóng đá Nhật Bản | ||
---|---|---|
Năm | Trận | Bàn |
1998 | 3 | 0 |
1999 | 0 | 0 |
2000 | 12 | 1 |
2001 | 9 | 1 |
2002 | 8 | 1 |
2003 | 5 | 0 |
2004 | 7 | 2 |
2005 | 2 | 0 |
2006 | 9 | 1 |
2007 | 0 | 0 |
2008 | 1 | 0 |
Tổng cộng | 56 | 6 |
Tham khảo
sửa- ^ “ONO Shinji”. Japan National Football Team Database. Bản gốc lưu trữ ngày 22 tháng 9 năm 2013. Truy cập ngày 7 tháng 10 năm 2012.
- ^ “Shinji Ono”. worldfootball.net. Truy cập ngày 15 tháng 10 năm 2012.
- ^ Monteverde, Marco (ngày 26 tháng 10 năm 2012). “Shinji Ono laughs off comparisons with Alessandro Del Piero and Emile Heskey”. news.com.au. Bản gốc lưu trữ ngày 24 tháng 2 năm 2014. Truy cập ngày 23 tháng 4 năm 2013.
- ^ Davutovic, David (ngày 12 tháng 4 năm 2013). “Western Sydney Wanderers on verge of a fairytale title win in first season”. adelaidenow. Truy cập ngày 23 tháng 4 năm 2013.
- ^ Hassett, Sebastian (ngày 22 tháng 9 năm 2012). “Japan's genius ponders taking wander out west”. smh.com.au. Truy cập ngày 15 tháng 10 năm 2012.
Liên kết ngoài
sửa- Ono Shinji – Thành tích thi đấu FIFA
- Ono Shinji tại National-Football-Teams.com
- Japan National Football Team Database
- Ono Shinji tại J.League (tiếng Nhật)
- Website chính thức (tiếng Nhật) (tiếng Anh)