Tiếng Fon
Tiếng Fon (tên bản địa Fon gbè, phát âm [fɔ̃̄ɡ͡bè]) là một phần của nhóm ngôn ngữ Gbe, thuộc về nhánh Volta–Niger của ngữ hệ Niger–Congo. Tiếng Fon được nói chủ yếu ở Benin bởi chừng 1,7 triệu người Fon. Nhưng các ngôn ngữ Gbe khác, tiếng Fon là ngôn ngữ phân tích với cấu trúc câu cơ bản SVO.
Tiếng Fon | |
---|---|
Fon gbè | |
Sử dụng tại | Benin, Togo |
Tổng số người nói | 2,2 triệu người |
Dân tộc | Fon nu |
Phân loại | Niger-Congo
|
Hệ chữ viết | Latinh |
Địa vị chính thức | |
Ngôn ngữ chính thức tại | Bénin |
Mã ngôn ngữ | |
ISO 639-2 | fon |
ISO 639-3 | tùy trường hợp:fon – Fonmxl – Maxiguw – Gungbh – Defiwem – Wemecib – Ci |
Glottolog | east2711 split up in Eastern Gbe[1] |
Phương ngữ
sửaCapo (1988) xem Maxi và Gun là một phần của cụm phương ngữ tiếng Fon. Tuy vậy, ông, không như Ethnologue, không xếp Alada hay Toli (Tɔli) như một phần của phương ngữ Gun, mà xem chúng như những ngôn ngữ Phla–Pherá.
Âm vị
sửaTiếng Fon có bảy âm vị nguyên âm miệng và bảy âm vị nguyên âm mũi.
Miệng | Mũi | |||
---|---|---|---|---|
Trước | Sau | Trước | Sau | |
Đóng | i | u | ĩ | ũ |
Nửa đóng | e | o | ||
Nửa mở | ɛ | ɔ | ɛ̃ | ɔ̃ |
Mở | a | ã |
Môi | Răng | Vòm | Ngạc mềm | Môi -ngạc mềm | ||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
"Mũi" | m ~ b | n ~ ɖ | ||||||||
Tắc/ Tắc xát |
(p) | t | d | tʃ | dʒ | k | ɡ | kp | ɡb | |
Xát | f | v | s | z | x | ɣ | xʷ | ɣʷ | ||
Tiếp cận | l ~ ɾ | ɲ ~ j | w |
- Thanh điệu
Tiếng Fon có hai thanh điệu, cao và thấp.
Chữ viết
sửaChữ hoa | A | B | C | D | Ɖ | E | Ɛ | F | G | GB | I | J | K | KP | L | M | N | NY | O | Ɔ | P | R | S | T | U | V | W | X | Y | Z |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Chữ thường | a | b | c | d | ɖ | e | ɛ | f | g | gb | i | j | k | kp | l | m | n | ny | o | ɔ | p | r | s | t | u | v | w | x | y | z |
Âm thanh | a | b | tʃ | d | ɖ | e | ɛ | f | ɡ | ɡb | i | dʒ | k | kp | l | m | n | ɲ | o | ɔ | p | ɣ | s | t | u | v | w | x | j | z |
X được sử dụng cho /x/ trong vài trường hợp, h trong trường hợp khác. Thanh điệu thường không được viết, trừ khi cần thiết..
- Văn bản mẫu
Từ Tuyên ngôn Quốc tế Nhân quyền
- GBETA GBƐ Ɔ BI TƆN EE ƉƆ XÓ DÓ ACƐ E GBƐTƆ ƉÓ KPODO SISI E ƉO NA ƉÓ N'I LƐ KPO WU E WEXWLE
- Ee nyi ɖɔ hɛnnu ɖokpo mɛ ɔ, mɛ ɖokpoɖokpo ka do susu tɔn, bɔ acɛ ɖokpo ɔ wɛ mɛbi ɖo bo e ma sixu kan fɛn kpon é ɖi mɛɖesusi jijɛ, hwɛjijɔzinzan, kpodo fifa ni tiin nu wɛkɛ ɔ bi e ɔ,...
Chú thích
sửa- ^ Nordhoff, Sebastian; Hammarström, Harald; Forkel, Robert; Haspelmath, Martin biên tập (2013). “Eastern Gbe”. Glottolog. Leipzig: Max Planck Institute for Evolutionary Anthropology.
- ^ a b Claire Lefebvre; Anne-Marie Brousseau (2002). A Grammar of Fongbe. Walter de Gruyter. tr. 15–29. ISBN 3-11-017360-3.
Liên kết ngoài
sửa- A Facebook application to use and learn the Fon language, developed by Jolome.com
- The first blog totally in Fongbe. An access to a Fongbe forum is given
- Journal of West African Languages: Articles on Fon Lưu trữ 2012-04-15 tại Wayback Machine
- Manuel dahoméen: grammaire, chrestomathie, dictionnaire français-dahoméen et dahoméen-français, 1894 by Maurice Delafosse at the Internet Archive