Tver Oblast hay tỉnh Tver (tiếng Nga:Тверска́я о́бласть, Tverskaya oblast) là một chủ thể liên bang của Nga (một tỉnh). Trung tâm hành chính là thành phố Tver. Thời Liên Xô, tỉnh có tên là tỉnh Kalinin.

{{{vi_name}}}
Тверская область (tiếng Nga)
—  [[Tỉnh của Nga|tỉnh]]  —

Cờ

Huy hiệu
Địa vị chính trị
Quốc giaLiên bang Nga
Vùng liên bangTrung bộ[1]
Vùng kinh tếTrung bộ[2]
Thành lập29 tháng 1 năm 1935[3]
Trung tâm hành chínhTver
Chính quyền
 - Thống đốc[5]Igor Rudenya[4]
 - Cơ quan lập phápHội đồng tỉnh[6]
Thống kê
Diện tích (theo điều tra năm 2002)[7]
 - Tổng cộng84.100 km2 (32.500 dặm vuông Anh)
 - Xếp thứthứ 39
 - Thành thị74.7%
 - Nông thôn25.3%
Dân số (ước tính tháng 1 năm 2015)
 - Tổng cộng1.315.071[8]
Múi giờMSK (UTC+03:00)[9]
ISO 3166-2RU-TVE
Biển số xe69
Ngôn ngữ chính thứcTiếng Nga[10]
http://www.region.tver.ru

Tỉnh Tver là một vùng có nhiều hồ, như SeligerBrosno. Phần lớn diện tích còn lại là vùng đồi Valdai, nơi Volga, Tây DvinaDnieper bắt nguồn.

Tỉnh Tver là một trong những khu vực du lịch của Nga với cơ sở hạ tầng du lịch hiện đại. Ngoài ra còn có nhiều thị trấn lịch sử: Torzhok, Toropets, Zubtsov, Kashin, Vyshny Volochyok, và Kalyazin. Lâu đời nhất trong số này là Rzhev, chủ yếu được biết đến với các Trận đánh Rzhev trong Thế chiến II. Staritsa là thủ phủ của công quốc appanage cuối cùng ở Nga. Ostashkov là một trung tâm du lịch lớn.

Tham khảo

sửa
  1. ^ Президент Российской Федерации. Указ №849 от 13 мая 2000 г. «О полномочном представителе Президента Российской Федерации в федеральном округе». Вступил в силу 13 мая 2000 г. Опубликован: "Собрание законодательства РФ", №20, ст. 2112, 15 мая 2000 г. (Tổng thống Liên bang Nga. Sắc lệnh #849 ngày 13-5-2000 Về đại diện toàn quyền của Tổng thống Liên bang Nga tại Vùng liên bang. Có hiệu lực từ 13-5-2000.).
  2. ^ Госстандарт Российской Федерации. №ОК 024-95 27 декабря 1995 г. «Общероссийский классификатор экономических регионов. 2. Экономические районы», в ред. Изменения №5/2001 ОКЭР. (Gosstandart của Liên bang Nga. #OK 024-95 27-12-1995 Phân loại toàn Nga về các vùng kinh tế. 2. Các vùng kinh tế, sửa đổi bởi Sửa đổi #5/2001 OKER. ).
  3. ^ Resolution of January 29, 1935
  4. ^ Official website of Tver Oblast. Andrei Vladimirovich Shevelyov, Governor of Tver Oblast Lưu trữ 2016-04-23 tại Wayback Machine (bằng tiếng Nga)
  5. ^ Charter of Tver Oblast, Article 105
  6. ^ Charter of Tver Oblast, Article 82
  7. ^ “Территория, число районов, населённых пунктов и сельских администраций по субъектам Российской Федерации” [Diện tích, số huyện, điểm dân cư và đơn vị hành chính nông thôn theo Chủ thể Liên bang Nga]. Всероссийская перепись населения 2002 года (Điều tra dân số toàn Nga năm 2002) (bằng tiếng Nga). Федеральная служба государственной статистики (Cục thống kê nhà nước Liên bang). 21 tháng 5 năm 2004. Truy cập ngày 1 tháng 11 năm 2011.
  8. ^ Nhánh lãnh thổ tỉnh Tver của Cục Thống kê Nhà nước Liên bang. Численность населения по муниципальным образованиям Lưu trữ 2016-03-04 tại Wayback Machine (bằng tiếng Nga)
  9. ^ Правительство Российской Федерации. Федеральный закон №107-ФЗ от 3 июня 2011 г. «Об исчислении времени», в ред. Федерального закона №271-ФЗ от 03 июля 2016 г. «О внесении изменений в Федеральный закон "Об исчислении времени"». Вступил в силу по истечении шестидесяти дней после дня официального опубликования (6 августа 2011 г.). Опубликован: "Российская газета", №120, 6 июня 2011 г. (Chính phủ Liên bang Nga. Luật liên bang #107-FZ ngày 2011-06-31 Về việc tính toán thời gian, sửa đổi bởi Luật Liên bang #271-FZ  2016-07-03 Về việc sửa đổi luật liên bang "Về việc tính toán thời gian". Có hiệu lực từ 6 ngày sau ngày công bố chính thức.).
  10. ^ Ngôn ngữ chính thức trên toàn lãnh thổ Nga theo Điều 68.1 Hiến pháp Nga.


Liên kết

sửa

  Tư liệu liên quan tới Tver Oblast tại Wikimedia Commons

  NODES