Çankırı
Çankırı là một thành phố tỉnh lỵ (merkez ilçesi) thuộc tỉnh Çankırı, Thổ Nhĩ Kỳ. Thành phố có diện tích 1347 km² và dân số thời điểm năm 2007 là 80748 người[1], mật độ 60 người/km².
Çankırı | |
---|---|
— Thành phố — | |
Vị trí ở Thổ Nhĩ Kỳ | |
Quốc gia | Thổ Nhĩ Kỳ |
Tỉnh | Çankırı |
Diện tích | |
• Tổng cộng | 1.347 km2 (520 mi2) |
Dân số (2007) | |
• Tổng cộng | 80.748 người |
• Mật độ | 60/km2 (200/mi2) |
Múi giờ | Giờ Đông Âu |
• Mùa hè (DST) | EEST (UTC+3) |
Mã điện thoại | 0376 |
Khí hậu
sửaDữ liệu khí hậu của Çankırı | |||||||||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Tháng | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | 11 | 12 | Năm |
Cao kỉ lục °C (°F) | 15.0 (59.0) |
22.0 (71.6) |
29.0 (84.2) |
31.0 (87.8) |
35.2 (95.4) |
39.6 (103.3) |
42.4 (108.3) |
41.8 (107.2) |
39.8 (103.6) |
34.2 (93.6) |
24.4 (75.9) |
18.2 (64.8) |
42.4 (108.3) |
Trung bình ngày tối đa °C (°F) | 3.9 (39.0) |
7.0 (44.6) |
12.8 (55.0) |
18.3 (64.9) |
23.5 (74.3) |
28.0 (82.4) |
32.0 (89.6) |
32.2 (90.0) |
27.5 (81.5) |
20.9 (69.6) |
12.4 (54.3) |
5.7 (42.3) |
18.7 (65.7) |
Trung bình ngày °C (°F) | −0.4 (31.3) |
1.5 (34.7) |
6.0 (42.8) |
11.0 (51.8) |
15.9 (60.6) |
20.1 (68.2) |
23.4 (74.1) |
23.3 (73.9) |
18.5 (65.3) |
12.7 (54.9) |
5.5 (41.9) |
1.4 (34.5) |
11.6 (52.9) |
Tối thiểu trung bình ngày °C (°F) | −3.8 (25.2) |
−2.9 (26.8) |
0.1 (32.2) |
4.2 (39.6) |
8.7 (47.7) |
12.3 (54.1) |
14.7 (58.5) |
14.6 (58.3) |
10.1 (50.2) |
5.8 (42.4) |
0.2 (32.4) |
−2.0 (28.4) |
5.2 (41.4) |
Thấp kỉ lục °C (°F) | −25.0 (−13.0) |
−24.0 (−11.2) |
−20.5 (−4.9) |
−8.9 (16.0) |
−3.0 (26.6) |
1.6 (34.9) |
4.3 (39.7) |
4.6 (40.3) |
−2.0 (28.4) |
−6.3 (20.7) |
−19.4 (−2.9) |
−18.8 (−1.8) |
−25.0 (−13.0) |
Lượng Giáng thủy trung bình mm (inches) | 41.6 (1.64) |
31.7 (1.25) |
38.1 (1.50) |
45.2 (1.78) |
57.8 (2.28) |
45.5 (1.79) |
20.4 (0.80) |
22.9 (0.90) |
20.0 (0.79) |
32.5 (1.28) |
26.3 (1.04) |
45.9 (1.81) |
427.9 (16.85) |
Số ngày giáng thủy trung bình | 10.40 | 9.27 | 9.90 | 11.43 | 13.40 | 11.10 | 4.83 | 5.00 | 5.17 | 7.67 | 7.13 | 10.23 | 105.5 |
Số giờ nắng trung bình tháng | 68.2 | 107.4 | 164.3 | 198.0 | 241.8 | 282.0 | 328.6 | 306.9 | 260.4 | 189.1 | 123.0 | 62.0 | 2.331,7 |
Số giờ nắng trung bình ngày | 2.2 | 3.8 | 5.3 | 6.6 | 7.8 | 9.4 | 10.6 | 9.9 | 8.4 | 6.1 | 4.1 | 2.0 | 6.3 |
Nguồn: Cơ quan Khí tượng Nhà nước Thổ Nhĩ Kỳ[2] |
Tham khảo
sửa- ^ “Districts of Turkey” (bằng tiếng Anh). statoids.com. Truy cập ngày 14 tháng 6 năm 2012.
- ^ “Resmi İstatistikler: İllerimize Ait Mevism Normalleri (1991–2020)” (bằng tiếng Thổ Nhĩ Kỳ). Turkish State Meteorological Service. Truy cập ngày 27 tháng 6 năm 2021.
Đọc thêm
sửa- Boğaç A. Ergene: "Local Court, Provincial Society and Justice in the Ottoman Empire, Legal Practice and Dispute Resolution in Çankırı and Kastamonu (1652-1744)". Studies in Islamic Law and Society, volume 17, Brill, Leiden, 2003. ISBN 90-04-12609-0.
Liên kết ngoài
sửa- “Geonames Database”. Cơ quan Tình báo Địa không gian Quốc gia. Bản gốc lưu trữ ngày 18 tháng 3 năm 2017. Truy cập ngày 11 tháng 5 năm 2011.