1611
Năm 1611 (số La Mã: MDCXI) là một năm thường bắt đầu vào thứ bảy trong lịch Gregory (hoặc một năm thường bắt đầu vào thứ ba của lịch Julius chậm hơn 10 ngày). Năm 1611 là năm thành lập tỉnh Phú yên:
Thế kỷ: | Thế kỷ 16 · Thế kỷ 17 · Thế kỷ 18 |
Thập niên: | 1580 1590 1600 1610 1620 1630 1640 |
Năm: | 1608 1609 1610 1611 1612 1613 1614 |
Lịch Gregory | 1611 MDCXI |
Ab urbe condita | 2364 |
Năm niên hiệu Anh | 8 Ja. 1 – 9 Ja. 1 |
Lịch Armenia | 1060 ԹՎ ՌԿ |
Lịch Assyria | 6361 |
Lịch Ấn Độ giáo | |
- Vikram Samvat | 1667–1668 |
- Shaka Samvat | 1533–1534 |
- Kali Yuga | 4712–4713 |
Lịch Bahá’í | −233 – −232 |
Lịch Bengal | 1018 |
Lịch Berber | 2561 |
Can Chi | Canh Tuất (庚戌年) 4307 hoặc 4247 — đến — Tân Hợi (辛亥年) 4308 hoặc 4248 |
Lịch Chủ thể | N/A |
Lịch Copt | 1327–1328 |
Lịch Dân Quốc | 301 trước Dân Quốc 民前301年 |
Lịch Do Thái | 5371–5372 |
Lịch Đông La Mã | 7119–7120 |
Lịch Ethiopia | 1603–1604 |
Lịch Holocen | 11611 |
Lịch Hồi giáo | 1019–1020 |
Lịch Igbo | 611–612 |
Lịch Iran | 989–990 |
Lịch Julius | theo lịch Gregory trừ 10 ngày |
Lịch Myanma | 973 |
Lịch Nhật Bản | Keichō 16 (慶長16年) |
Phật lịch | 2155 |
Dương lịch Thái | 2154 |
Lịch Triều Tiên | 3944 |
Năm 1578, Chúa Nguyễn Hoàng cử Phù nghĩa hầu Lương Văn Chánh đưa lưu dân (những người nghèo không sản nghiệp) vào vùng đất từ nam đèo Cù Mông đến đèo Cả khai hoang lập ấp, chính thức mở đầu sự nghiệp khai phá xứ Đàng Trong của các chúa Nguyễn trong công cuộc Nam tiến vĩ đại.
Năm Tân Hợi 1611, sau 33 năm xây dựng vùng đất mới, làng mạc hình thành, Chúa Nguyễn Hoàng ban chiếu thành lập phủ Phú Yên trực thuộc Thừa tuyên Quảng Nam, là đơn vị hành chính cấp tỉnh thứ 13 của Đại Việt.
Năm 1613, trước lúc băng hà, chúa Nguyễn Hoàng trối trăng lại cho người con thứ sáu là Chúa Sãi Nguyễn Phúc Nguyên phải dựa vào vùng đất mới từ Hoành Sơn (đèo Ngang, Hà Tĩnh) đến Thạch Bi Sơn (núi Đá Bia, Phú Yên) để xây dựng cơ nghiệp muôn đời và tiếp tục mở rộng cương vực vào phía Nam.
Sinh
sửaLịch Gregory | 1611 MDCXI |
Ab urbe condita | 2364 |
Năm niên hiệu Anh | 8 Ja. 1 – 9 Ja. 1 |
Lịch Armenia | 1060 ԹՎ ՌԿ |
Lịch Assyria | 6361 |
Lịch Ấn Độ giáo | |
- Vikram Samvat | 1667–1668 |
- Shaka Samvat | 1533–1534 |
- Kali Yuga | 4712–4713 |
Lịch Bahá’í | −233 – −232 |
Lịch Bengal | 1018 |
Lịch Berber | 2561 |
Can Chi | Canh Tuất (庚戌年) 4307 hoặc 4247 — đến — Tân Hợi (辛亥年) 4308 hoặc 4248 |
Lịch Chủ thể | N/A |
Lịch Copt | 1327–1328 |
Lịch Dân Quốc | 301 trước Dân Quốc 民前301年 |
Lịch Do Thái | 5371–5372 |
Lịch Đông La Mã | 7119–7120 |
Lịch Ethiopia | 1603–1604 |
Lịch Holocen | 11611 |
Lịch Hồi giáo | 1019–1020 |
Lịch Igbo | 611–612 |
Lịch Iran | 989–990 |
Lịch Julius | theo lịch Gregory trừ 10 ngày |
Lịch Myanma | 973 |
Lịch Nhật Bản | Keichō 16 (慶長16年) |
Phật lịch | 2155 |
Dương lịch Thái | 2154 |
Lịch Triều Tiên | 3944 |