Akaishi Michiyo
Akaishi Michio (赤石 路代 (Xích Thạch Lộ Đại) Akaishi Michiyo , sinh 11 tháng 10 năm 1959 tại Urawa) là một tác giả manga người Nhật.[1] Bà tốt nghiệp trường trung học nữ Saitama Dai-Ichi và sau đó theo học tại Musashino Art University. Năm 1979, Akaishi đứng đầu trong cuộc thi Shogakukan Shinjin Comic.
Akaishi Michiyo 赤石 路代 | |
---|---|
Sinh | 11 tháng 10, 1959 Urawa, Saitama, Nhật Bản |
Lĩnh vực | Mangaka |
Giải thưởng | 1994 Shogakukan Manga Award cho kodomo manga |
Website | www |
Câu chuyện đầu tay của bà là Marshmallow Tea wa Hitori de, đăng vào tháng 1 năm 1980 trên Bessatsu Shōjo Comic.[1] One More Jump của Akaishi thắng giải Shogakukan Manga Award năm 1994 cho kodomo manga.[2][3] Bà cũng là giám khảo cho Shogakukan Manga Awards lần thứ 53 vào năm 2008.[4]
Công việc
sửa- Moete Miko (燃えてMIKO | Burning Miko) [1982]
- Alpen Rose (アルペンローゼ | Arupen Rōze) [1983-1986]
- 6-byou no 9-gatsu (6秒の9月 | Of 6 seconds in September) [1984]
- Supākuringu sutorīto (スパークリング ストリート | Sparkling Street) [1984]
- Naisho no Half Moon (ないしょのハーフムーン) [1985]
- Andasutadi (アンダースタディー | Under study) (1985)
- Kyatchi 30-byō (キャッチ30秒 | Catch 30 seconds) [1986]
- Hime 100% (姫100% | Princess 100%) [1987]
- "Arudo" no "a" (「あると」の「あ」 | "Alto" and "A") [1989]
- Vùng đất sao chổi / Ngôi sao cô đơn (天よりも星よりも | Ten yorimo hoshi yorimo) [1989]
- Fushigi no Rin (ふ・し・ぎのRIN | Rin in wonderland) [1990]
- SAINT (セイント) [1992]
- P.A.(プライベート・アクトレス | Private Actress)[1992]
- Ashita watashi ni korosareru (明日・わたしに・殺される | I will be killed tomorrow) [1992]
- Asutarisuku (アスターリスク | Asterisk) [1992]
- Wan moa janpu (ワン・モア・ジャンプ | One More Jump) [1993]
- News 6:30 (ニュースろくさんまる | News Roku San Maru) [1996]
- Ame no Niau Jeya (雨の似合う部屋 | Room look good rain) [1996]
- Yoru ga Owaranai (夜がおわらない | The Lights Never End) [1997]
- Fair Lady wa Namida wo Nagasu (フェアレディは涙を流す | Fair Lady shed tears) [1997]
- Silent Eye (サイレント) [1997]
- Eien kamo shirenai (永遠かもしれない | Perhaps Forever) [1998]
- Alexander Daiou - Tenjou no Oukoku (アレクサンダー大王 ~天上の王国~ | Alexander the Great – Kingdom) [1998]
- Sutoroberīmūn (ストロベリームーン | Strawberry Moon) [2000]
- Amakusa 1637 (AMAKUSA 1637) [2001-2006]
- Shichou Tooyama Kyouka (市長遠山京香 | Mayor Kyoka Toyama) [2001-2008]
- Vương quốc điện ảnh (シネマの帝国 | Cinema no Teikoku) [2002]
- Video J (ビデオジェイ) [2003]
- Khúc tình ca ban mai (暁のARIA | Akatsuki no Aria) [2006-2012]
- Keitai ga Ochiteita (ケータイが落ちていた | A Cell Phone Was Dropped) [2006]
- Fice On Ice (ファイヤーオンアイ | Faiyāon'ai) [2009-2014]
- Ten No Shinwa Chi No Eien (天の神話地の永遠 | Eternal Heaven of Mythology Land) [2014]
- Angel Trumpet (エンジェル・トランペット) [2012-2017]
Tham khảo
sửa- ^ a b “赤石 路代プロフィール”. Bản gốc lưu trữ ngày 20 tháng 11 năm 2007. Truy cập ngày 21 tháng 4 năm 2019.
- ^ Hahn, Joel. “Shogakukan Manga Award”. Comic Book Awards Almanac. Bản gốc lưu trữ ngày 14 tháng 12 năm 2007. Truy cập ngày 21 tháng 4 năm 2019.
- ^ 小学館漫画賞:歴代受賞者 (bằng tiếng Nhật). Shogakukan. Bản gốc lưu trữ ngày 18 tháng 1 năm 2010. Truy cập ngày 21 tháng 4 năm 2019.
- ^ https://www.animenewsnetwork.com/news/ngày 30 tháng 1 năm 2008/53rd-shogakukan-manga-award-winners-announced
Liên kết ngoài
sửa- Website chính thức (tiếng Nhật)
- Akaishi Michiyo tại từ điển bách khoa của Anime News Network