Anabaptist
Trùng tẩy phái (tiếng Đức: Wiedertäufer hoặc Anabaptisten, từ tiếng Tân Latinh: anabaptista,[1] gốc từ tiếng Hy Lạp ἀναβαπτισμός nghĩa là "tái thanh tẩy") là các Kitô hữu theo cuộc Cải cách Triệt để (Radical Reformation) tại châu Âu thế kỷ 16. Một số người xếp phong trào này là một nhánh của Kháng Cách trong khi số khác coi đây là một phong trào riêng biệt. Bên cạnh các cộng đoàn Mennonite, Hutterite và Amish là những hậu duệ trực tiếp của Anabaptist, có các nhóm khác hình thành sau này và chịu ảnh hưởng từ phong trào như Schwarzenau Brethren và Bruderhöfer.
Tên gọi Anabaptist xuất phát từ tiếng Hy Lạp có nghĩa là "người nhận phép báp-têm (thanh tẩy) thêm lần nữa". Cái tên này do những người đối nghịch đặt ra để liên hệ tới việc thực hành "tái báp têm" của những người "đã từng được báp têm lúc sơ sinh". Phong trào Anabaptist yêu cầu các dự tòng phải có thể tự mình tuyên xưng đức tin, do đó mà phản đối sự báp têm cho trẻ sơ sinh. Các thành viên ban đầu của phong trào không chấp nhận tên gọi này, cho rằng vì việc báp têm cho trẻ nhỏ là phi kinh thánh và vô hiệu lực nên việc báp têm của các tín hữu trong phong trào không phải là "tái báp têm" nhưng trên thực tế là sự báp têm đầu tiên. Balthasar Hubmaier đã viết:
Tôi chưa bao giờ dạy tái báp têm....Nhưng tôi giảng dạy phép báp têm đúng đắn của Đức Kitô mà trước đó là giáo huấn và sự tuyên xưng đức tin, và tôi nói rằng báp têm cho trẻ nhỏ là sự trộm cướp phép báp têm đích thực của Đức Kitô...[2]:204
Vì quan điểm khác biệt về bản chất của phép báp têm và các vấn đề khác nên người Anabaptist đã chịu bách hại trong suốt thế kỷ 16 và 17 bởi cả người Tin Lành Hiệp quyền (Magisterial) và người Công giáo Rôma.
Trong khi hầu hết người Anabaptist giữ cách giải thích Bài giảng trên núi theo nghĩa đen, mà theo đó từ chối việc tuyên thệ và tham gia vào các hành động quân sự, thì một số khác như như phái nổi dậy tại Münster và Balthasar Hubmaier lại quan niệm khác. Về mặt kỹ thuật, họ là người Anabaptist mặc dù một số nhà sử học và những người Anabaptist theo chủ nghĩa hòa bình xem họ không phải là người Anabaptist đích thực.
Chú thích
sửa- ^ “Anabaptist, n.”, Oxford English Dictionary, Oxford University Press, tháng 12 năm 2012, truy cập ngày 21 tháng 1 năm 2013
- ^ Vedder, Henry Clay (1905). Balthasar Hübmaier, the Leader of the Anabaptists. New York: GP Putnam's Sons.
Thư mục
sửa- van Braght, Thieleman J (1950) [1938], Martyrs Mirror, Scottdale, PA: Herald Press, ISBN 978-0-8361-1390-7.
- Carroll, J.M. (1931). The Trail of Blood: Following the Christians Down through the Ages, or, the history of Baptist Churches from the Time of Christ, Their Founder, to the Present Day. Lexington, Ky.: Ashland Avenue Baptist Church. 56 p. + fold. chart. Without ISBN
- Dyck, Cornelius J (1967), An Introduction to Mennonite History, Scottdale, PA: Herald Press, ISBN 0-8361-1955-X[liên kết hỏng].
- Estep, William R (1963), The Anabaptist Story, Grand Rapids, MI: William B Eerdmans, ISBN 0-8028-1594-4.
- Klaassen, Walter (1973), Anabaptism: Neither Catholic Nor Protestant, Waterloo, ON: Conrad Press.
- Knox, Ronald. Enthusiasm: a Chapter in the History of Religion, with Special Reference to the XVII and XVIII Centuries. Oxford, Eng.: Oxford University Press, 1950. viii, 622 p.
- Marpeck, Pilgram (1978), Klassen, William; Klassen, Walter (biên tập), Covenant and Community: The Life, Writings, and Hermeneutics, Scottdale, PA: Herald[liên kết hỏng].
- Packull, Werner O (1995), Hutterite Beginnings: Communitarian Experiments During the Reformation, Baltimore, Maryland: The Johns Hopkins University Press, ISBN 0-8018-6256-6.
- Stayer, James M (1994) [1991], The German Peasants' War and Anabaptist Community of Goods, Montréal: McGill-Queen's Press, MQUP, ISBN 0-7735-0842-2.
- Williams, George Hunston (2000) [1962], The Radical Reformation (ấn bản thứ 3), Truman State University Press, ISBN 0-664-20372-8.