Canirallus
Canirallus là một chi chim, trước đây được xếp trong họ Rallidae,[1] nhưng sau đó được chuyển xếp trong họ Sarothruridae,[2] nhưng năm 2019 nghiên cứu của Boast et al. cho thấy loài điển hình của chi Canirallus oculeus sinh sống ở châu Phi nằm trong họ Rallidae còn 2 loài còn lại ở Madagascar không có quan hệ họ hàng gần với loài điển hình và thuộc về họ Sarothruridae.[3]
Canirallus | |
---|---|
Phân loại khoa học | |
Giới (regnum) | Animalia |
Ngành (phylum) | Chordata |
Lớp (class) | Aves |
Bộ (ordo) | Gruiformes |
Họ (familia) | Rallidae |
Chi (genus) | Canirallus Bonaparte, 1856 |
Các loài | |
1. Xem bài. |
Các loài
sửa- Canirallus oculeus - gà nước họng xám. Sinh sống ở châu Phi đại lục.
Chuyển đi
sửaHai loài chuyển sang chi Mentocrex:[3]
- Canirallus kioloides: Nay là Mentocrex kioloides - gà nước rừng thưa Madagascar.
- Canirallus beankaensis[4]: Nay là Mentocrex beankaensis - gà nước rừng thưa Tsingy.
Chú thích
sửa- ^ Clements, J. F.; Schulenberg, T. S.; Iliff, M. J.; Wood, C. L.; Roberson, D.; Sullivan, B.L. (2012). “The eBird/Clements checklist of birds of the world: Version 6.7”. Truy cập ngày 19 tháng 12 năm 2012.
- ^ García-R J. C., G. C. Gibb, S. A. Trewick (2014), Deep global evolutionary radiation in birds: Diversification and trait evolution in the cosmopolitan bird family Rallidae, Mol. Phylogenet. Evol. 81, 96-108. doi:10.1016/j.ympev.2014.09.008
- ^ a b Boast, A.P.; và đồng nghiệp (2019). “Mitochondrial genomes from New Zealand's extinct adzebills (Aves: Aptornithidae: Aptornis) support a sister-taxon relationship with the Afro-Madagascan Sarothruridae”. Diversity. 11 (24): 1–21. doi:10.3390/d11020024.
- ^ Goodman S. M., M. J. Raherilalao, N. L. Block (2011), Patterns of morphological and genetic variation in the Mentocrex kioloides complex (Aves: Gruiformes: Rallidae) from Madagascar, with the description of a new species. Zootaxa 2776: 49-60.
Tham khảo
sửaWikispecies có thông tin sinh học về Canirallus
Wikimedia Commons có thêm hình ảnh và phương tiện truyền tải về Canirallus.