Chișinău

thủ đô và là thành phố lớn nhất của Moldova

Chișinău (IPA: [ki.ʃi.'nəw], đọc là Ki-si-nâu), hay còn được biết đến là Kishinev (tiếng Nga: Кишинёв/Kishinyov, trước đây phát âm tiếng Việt là Ki-xi-nhép hoặc Ki-xi-nhốp) là thủ đô đồng thời là trung tâm công nghiệp thương mại của Moldova. Đây là thành phố lớn nhất Moldova, nó nằm ở trung tâm Moldova trên con Sông Bîc. Về kinh tế thì đây là thành phố giàu nhất Moldova và là một trong những trung tâm công nghiệp và giao thông lớn nhất của vùng. Đây là thành phố có các điều kiện học tập tốt nhất ở Moldova và thành phố này cũng có một không gian cây xanh lớn hơn bất kỳ thành phố lớn nào ở châu Âu.

Chișinău
—  Thành phố  —
Hiệu kỳ của Chișinău
Hiệu kỳ

Ấn chương
Vị trí Chisinau ở Moldova
Vị trí Chisinau ở Moldova
Chișinău trên bản đồ Moldova
Chișinău
Chișinău
Chișinău trên bản đồ Châu Âu
Chișinău
Chișinău
Country Moldova
First written mention1436[1]
Chính quyền
 • Thị trưởngRuslan Codreanu (đương nhiệm)
Diện tích[2]
 • Thành phố123 km2 (47 mi2)
 • Vùng đô thị563,3 km2 (217,5 mi2)
Độ cao85 m (279 ft)
Dân số (Thống kê 2014)[4]
 • Thành phố532,513
 • Ước tính (2017)[5]685,900
 • Mật độ4,329/km2 (11,21/mi2)
 • Vùng đô thị820,500 [3]
Múi giờUTC+2
 • Mùa hè (DST)EEST (UTC+03:00)
Postal codeMD-20xx
Mã ISO 3166MD-CU
Thành phố kết nghĩaTbilisi, Vilnius
GDP(nominal)[6]2016
 – Total$4 tỉ
 – Per capita$5,000
HDI (2017)0.770[7]
cao
Websitewww.chisinau.md
a Dân số vùng đô thị Chișinău (bao gồm thành phố Chișinău và 34 vùng ngoại ô lân cận)[8]

Trong lịch sử, thành phố là nơi có mười bốn nhà máy vào năm 1919. Chișinău là thủ đô tài chính và kinh doanh của Moldova. GDP của nó chiếm khoảng 60% nền kinh tế quốc gia đạt được vào năm 2012 với số tiền là 52 tỷ lei (4 tỷ đô la Mỹ). Do đó, GDP bình quân đầu người của Chișinău đứng ở mức 227% trung bình của Moldova. Chișinău có lĩnh vực truyền thông đại chúng lớn nhất và phát triển nhất ở Moldova, và là nhà của một số công ty liên quan, từ các mạng truyền hình và đài phát thanh hàng đầu đến các tờ báo lớn. Tất cả các ngân hàng quốc gia và quốc tế (15) đều có trụ sở chính đặt tại Chișinău.

Khí hậu

sửa
Chișinău có khí hậu lục địa ẩm (phân loại khí hậu Köppen Dfa) với mùa đông lạnh và lộng gió trong khi mùa hè ấm áp.
Dữ liệu khí hậu của Chișinău
Tháng 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 Năm
Cao kỉ lục °C (°F) 15.5
(59.9)
20.7
(69.3)
25.7
(78.3)
31.6
(88.9)
35.9
(96.6)
37.5
(99.5)
39.4
(102.9)
39.2
(102.6)
37.3
(99.1)
32.6
(90.7)
23.6
(74.5)
18.3
(64.9)
39.4
(102.9)
Trung bình ngày tối đa °C (°F) 0.9
(33.6)
2.6
(36.7)
8.1
(46.6)
15.6
(60.1)
21.9
(71.4)
25.2
(77.4)
27.5
(81.5)
27.2
(81.0)
21.5
(70.7)
15.2
(59.4)
7.4
(45.3)
2.2
(36.0)
14.6
(58.3)
Trung bình ngày °C (°F) −1.9
(28.6)
−0.8
(30.6)
3.7
(38.7)
10.4
(50.7)
16.5
(61.7)
19.9
(67.8)
22.1
(71.8)
21.7
(71.1)
16.3
(61.3)
10.5
(50.9)
4.1
(39.4)
−0.6
(30.9)
10.2
(50.4)
Tối thiểu trung bình ngày °C (°F) −4.3
(24.3)
−3.6
(25.5)
0.2
(32.4)
6.0
(42.8)
11.6
(52.9)
15.2
(59.4)
17.3
(63.1)
16.9
(62.4)
12.0
(53.6)
6.8
(44.2)
1.5
(34.7)
−3.0
(26.6)
6.4
(43.5)
Thấp kỉ lục °C (°F) −28.4
(−19.1)
−28.9
(−20.0)
−21.1
(−6.0)
−6.6
(20.1)
−1.1
(30.0)
3.6
(38.5)
7.8
(46.0)
5.5
(41.9)
−2.4
(27.7)
−10.8
(12.6)
−21.6
(−6.9)
−22.4
(−8.3)
−28.9
(−20.0)
Lượng Giáng thủy trung bình mm (inches) 36
(1.4)
31
(1.2)
34
(1.3)
40
(1.6)
48
(1.9)
66
(2.6)
64
(2.5)
56
(2.2)
51
(2.0)
37
(1.5)
38
(1.5)
41
(1.6)
542
(21.3)
Số ngày mưa trung bình 8 7 11 13 14 14 12 10 10 11 12 10 132
Số ngày tuyết rơi trung bình 13 13 8 1 0.03 0 0 0 0 0.4 5 11 51
Độ ẩm tương đối trung bình (%) 82 78 71 63 60 63 62 60 66 73 81 83 70
Số giờ nắng trung bình tháng 75 80 125 187 254 283 299 295 226 169 75 58 2.126
Nguồn 1: Pogoda.ru.net[9]
Nguồn 2: NOAA (sun, 1961–1990)[10]

Tham khảo

sửa
  1. ^ Brezianu, Andrei; Spânu, Vlad (2010). The A to Z of Moldova. Scarecrow Press. tr. 81. ISBN 9781461672036. Truy cập ngày 26 tháng 12 năm 2013.
  2. ^ “Planul Urbanistic General al Municipiului Chișinău” (Thông cáo báo chí). Chișinău City Hall. Bản gốc lưu trữ ngày 4 tháng 3 năm 2016. Truy cập ngày 20 tháng 1 năm 2013.
  3. ^ http://statbank.statistica.md/pxweb/pxweb/en/60%20Statistica%20regionala/60%20Statistica%20regionala__02%20POP/POP010300reg.px/table/tableViewLayout1/?rxid=2345d98a-890b-4459-bb1f-9b565f99b3b9[liên kết hỏng]
  4. ^ “Principalele rezultate ale RPL 2014” (Thông cáo báo chí). National Bureau of Statistics of Moldova. ngày 31 tháng 3 năm 2017. Truy cập ngày 7 tháng 9 năm 2017.
  5. ^ “Populaţia şi procesele demografice”. National Bureau of Statistics of Moldova. Truy cập ngày 3 tháng 12 năm 2017.
  6. ^ http://www.statistica.md/public/files/publicatii_electronice/Chisinau/Anuar_Chisinau_2013.pdf
  7. ^ “Sub-national HDI - Area Database - Global Data Lab”. hdi.globaldatalab.org (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 13 tháng 9 năm 2018.
  8. ^ “Population by commune, sex and age groups” (Thông cáo báo chí). National Bureau of Statistics of Moldova. ngày 31 tháng 3 năm 2017. Truy cập ngày 7 tháng 9 năm 2017.
  9. ^ “Pogoda.ru.net” (bằng tiếng Nga). Погода и климат. tháng 5 năm 2011. Truy cập ngày 1 tháng 4 năm 2016.
  10. ^ “Kisinev Climate Normals 1961–1990”. National Oceanic and Atmospheric Administration. Truy cập ngày 1 tháng 4 năm 2016.

Đọc thêm

sửa

Liên kết ngoài

sửa
  NODES
admin 1