Chi Báo sư tử
Chi Báo sư tử (tên khoa học: Puma) là một chi trong họ Mèo bao gồm loài báo sư tử và mèo cây châu Mỹ, và có thể cũng bao gồm nhiều loài hóa thạch cựu thế giới chưa được biết đến nhiều (ví dụ như Puma pardoides, hay "Owen's panther" một loài mèo lớn như báo sư tử trong Pleistocene của lục địa Á-Âu).[2][3]
Puma[1] | |
---|---|
Khoảng thời gian tồn tại: Pliocene – Holocene, | |
Báo Cougar (Puma concolor) | |
Phân loại khoa học | |
Vực: | Eukaryota |
Giới: | Animalia |
Ngành: | Chordata |
nhánh: | Mammaliaformes |
Lớp: | Mammalia |
Bộ: | Carnivora |
Phân bộ: | Feliformia |
Họ: | Felidae |
Phân họ: | Felinae |
Chi: | Puma Jardine, 1834 |
Loài điển hình | |
Felis concolor Linnaeus, 1771 | |
Species | |
Puma range. | |
Các đồng nghĩa | |
|
Tên khoa học "puma" bắt nguồn từ tên gọi bản địa của loài báo sư tử trong tiếng Quechua.[4]
Loài
sửa- Puma concolor (Linnaeus, 1771) – Báo sư tử
- Puma pardoides (Owen, 1846) – Owen's Panther
- Puma yagouaroundi (Geoffroy, 1803) – Mèo cây châu Mỹ
Tham khảo
sửa- ^ Wozencraft, W. C. (2005). “Order Carnivora”. Trong Wilson, D. E.; Reeder, D. M (biên tập). Mammal Species of the World (ấn bản thứ 3). Johns Hopkins University Press. tr. 544–545. ISBN 978-0-8018-8221-0. OCLC 62265494.
- ^ Hemmer, H. (1965). Studien an "Panthera" schaubi Viret aus dem Villafranchien von Saint-Vallier (Drôme). Neues Jahrbuch für Geologie und Paläontologie, Abhandlungen 122, 324–336.
- ^ Hemmer, H., Kahlike, R.-D. & Vekua, A. K. (2004). The Old World puma Puma pardoides (Owen, 1846) (Carnivora: Felidae) in the Lower Villafranchian (Upper Pliocene) of Kvabebi (East Georgia, Transcaucasia) and its evolutionary and biogeographical significance. Neues Jahrbuch fur Geologie und Palaontologie, Abhandlungen 233, 197–233.
- ^ Academia Mayor de la Lengua Quechua, Diccionario quechua-español-quechua, Edmundo Pantigozo, 2nd edition, 2006.
Liên kết ngoài
sửa- Tư liệu liên quan tới Puma tại Wikimedia Commons
- Dữ liệu liên quan tới Puma tại Wikispecies