Embraer
Embraer SA là tập đoàn hàng không vũ trụ của Brasil, chuyên sản xuất máy bay thương mại, quân sự, nông nghiệp và cung cấp dịch vụ hàng không. Công ty có trụ sở tại São José dos Campos, São Paulo. Embraer là nhà sản xuất máy bay dân dụng lớn thứ ba thế giới, sau Boeing và Airbus.[4]
Nhà chứa máy bay Embraer ở trụ sở chính tại São José dos Campos. | |
Loại hình | Công ty cổ phần |
---|---|
Mã niêm yết | Bản mẫu:BM&F Bovespa NYSE: ERJ Ibovespa Component |
Ngành nghề | Hàng không vũ trụ, quốc phòng |
Thành lập | 19 tháng 8 năm 1969 |
Người sáng lập | Ozires Silva |
Trụ sở chính | São José dos Campos, São Paulo, Brasil |
Khu vực hoạt động | Toàn cầu |
Sản phẩm | Máy bay thương mại, quân sự. Chi tiết máy bay. |
Thương hiệu | EMB, ERJ, Legacy, Lineage, LR, Phenom |
Doanh thu | 19,8 tỉ real Brasil[1](2017) |
2,74 tỉ real Brasil[2] (2017) | |
Số nhân viên | 19.116[3] (1 tháng 9 năm 2014) |
Chi nhánh | Embraer Defense & Security Embraer Commercial Aviation Embraer Executive Jets |
Công ty con | Indústria Aeronáutica Neiva, OGMA, Atech, Bradar, SAVIS |
Website | embraer |
Embraer và Boeing đã công bố một bản kế hoạch ngày 26 tháng 2 năm 2019, theo đó sẽ thành lập một liên doanh có tên Boeing Brasil - Commercial với mục đích tiếp thị các dòng máy bay phản lực hai động cơ tầm ngắn đến tầm trung là E-Jet và E-Jet E2. Boeing sẽ sở hữu 80% công ty mới, còn lại 20% của Embraer. Việc sáp nhập này chỉ bao gồm bộ phận sản xuất máy bay thương mại của Embraer.[5]
Doanh số máy bay thương mại
sửaNăm | 1996 | 1997 | 1998 | 1999 | ||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Số đơn hàng thành công | 4 | 32 | 60 | 96 | ||||||
Năm | 2000 | 2001 | 2002 | 2003 | 2004 | 2005 | 2006 | 2007 | 2008 | 2009 |
Số đơn hàng thành công | 160 | 161 | 131 | 101 | 148 | 141 | 130 | 169 | 204 | 244 |
Năm | 2010 | 2011 | 2012 | 2013 | 2014 | 2015 | 2016 | 2017 | 2018 | 2019 |
Số đơn hàng thành công | 246 [6] | 204 [7] | 205 [8] | 209 | 208 [9] | 221 [10] | 225 [11] | 210 [12] | 181 [13] |
Hình ảnh
sửaTham khảo
sửa- ^ “2015 Results”. Embraer. Truy cập ngày 9 tháng 9 năm 2016.
- ^ “Embraer - Investor Relations - Net Income”. Embraer. Bản gốc lưu trữ ngày 13 tháng 9 năm 2016. Truy cập ngày 29 tháng 5 năm 2015.
- ^ Highlights, Embraer, Bản gốc lưu trữ ngày 27 tháng 11 năm 2020, truy cập ngày 2 tháng 9 năm 2019.
- ^ “Embraer vê clientes mais dispostos à compra de aviões”. Exame Magazine. ngày 10 tháng 10 năm 2010. Bản gốc lưu trữ ngày 28 tháng 7 năm 2011. Truy cập ngày 8 tháng 2 năm 2014.
- ^ “A Embraer foi vendida? Não” (bằng tiếng Bồ Đào Nha). Truy cập ngày 19 tháng 8 năm 2019.
- ^ “Embraer Closes Out 2010 With 246 Jets Delivered”. PR Newswire. Traders Huddle. 18 tháng 1 năm 2011. Bản gốc lưu trữ ngày 4 tháng 2 năm 2013. Truy cập ngày 21 tháng 3 năm 2013.
- ^ Embraer delivers 105 commercial & 99 executive jets in 2011.
- ^ Embraer Delivers 106 Commercial and 99 Executive Jets In 2012.
- ^ “Embraer Deliveries for 2014”.
- ^ EMBRAER RELEASES FOURTH QUARTER AND FISCAL YEAR 2015 RESULTS AND 2016 OUTLOOK.
- ^ Embraer reaches _targets with delivery of 108 commercial jets and 117 executive jets in 2016.
- ^ “Embraer delivers less aircraft 2017”. MBA Aero. Bản gốc lưu trữ ngày 24 tháng 4 năm 2019. Truy cập ngày 24 tháng 4 năm 2019.
- ^ “Embraer releases 2018 delivery results”. Samchui.com. Truy cập ngày 24 tháng 4 năm 2019.
- ^ “The highlights of the Brazilian Gripen Programme in 2018”. Saab Group. ngày 13 tháng 2 năm 2019. Truy cập ngày 19 tháng 8 năm 2019.
- ^ “A Embraer foi vendida? Não”. Embraer (bằng tiếng Bồ Đào Nha). Truy cập ngày 19 tháng 8 năm 2019.