Iași ([jaʃʲ]  ( listen)) là thành phố thủ phủ của hạt (judete) Iași.

Iași
—  Thành phố  —
Cung Văn hóa
Hiệu kỳ của Iași
Hiệu kỳ
Vị trí của thành phố Iași ở România (màu đỏ)
Vị trí của thành phố Iași ở România (màu đỏ)
Iași trên bản đồ România
Iași
Iași
Tọa độ: 47°09′25″B 27°35′25″Đ / 47,15694°B 27,59028°Đ / 47.15694; 27.59028
Quốc gia România
HạtHạt Iași
CấpThành phố trực thuộc quận
Thành lập1408 (theo chính sử)
Thủ phủIași
Chính quyền
 • Thị trưởngMihai Chirica (PSD)
Diện tích
 • Thành phố93,9 km2 (36,3 mi2)
 • Vùng đô thị832,2 km2 (321,3 mi2)
Dân số (thống kê 2011[2])
 • Thành phố290.422
 • Mật độ3.092/km2 (8,010/mi2)
 • Vùng đô thị465.477[1]
Múi giờUTC+2, UTC+3
 • Mùa hè (DST)Giờ mùa hè Đông Âu (UTC+3)
Mã bưu chính700xxx
Mã điện thoại02-32
Thành phố kết nghĩaChișinău, Asyut, Athens, Filacciano, Forano, Irbid, Isfahan, Jericho, Kozani, Monterrey, Morlupo, Nazzano, Netanya, Padova, Peristeri, Poitiers, Thành phố Québec, Sant'Oreste, Torrita Tiberina, Villeneuve-d'Ascq, Tây An, Eindhoven, Veliko Tarnovo, Vinnytsia, Ilioupoli, Francavilla al Mare, Chernivtsi, Veliko Tarnovo, Ungheni, Bălţi, Hîncești
Biển số xeIS
Websitewww.primaria-iasi.ro

Thành phố này nguyên là kinh đô của Công quốc Moldavia suốt thời kỳ 1564 đến 1859, kinh đô của Liên hiệp công quốc Wallachia và Moldavia (1859–1862), kinh đô của Vương quốc România (19161918). Vì thế, thành phố được xem là biểu tượng của lịch sử Romania. Nhà sử học người Romania Nicolae Iorga từng nói: "Không nên có người Romania nào không biết Iași".[3] Ngày nay, Iași là trung tâm kinh tế, văn hóa, xã hội của vùng Moldavia, Romania.

Khí hậu

sửa
Dữ liệu khí hậu của Iași, Romania
Tháng 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 Năm
Cao kỉ lục °C (°F) 16.7
(62.1)
22.5
(72.5)
27.0
(80.6)
31.5
(88.7)
36.4
(97.5)
38.0
(100.4)
40.0
(104.0)
39.7
(103.5)
38.0
(100.4)
33.9
(93.0)
29.0
(84.2)
19.5
(67.1)
40.0
(104.0)
Trung bình ngày tối đa °C (°F) −0.1
(31.8)
2.1
(35.8)
8.1
(46.6)
16.5
(61.7)
22.4
(72.3)
25.3
(77.5)
26.8
(80.2)
26.6
(79.9)
22.7
(72.9)
16.1
(61.0)
8.4
(47.1)
2.7
(36.9)
14.8
(58.6)
Trung bình ngày °C (°F) −3.7
(25.3)
−1.8
(28.8)
3.0
(37.4)
10.3
(50.5)
16.1
(61.0)
19.2
(66.6)
20.5
(68.9)
19.9
(67.8)
15.9
(60.6)
10.0
(50.0)
4.3
(39.7)
−0.6
(30.9)
9.4
(48.9)
Tối thiểu trung bình ngày °C (°F) −6.9
(19.6)
−4.8
(23.4)
−0.8
(30.6)
5.2
(41.4)
10.4
(50.7)
13.7
(56.7)
15.0
(59.0)
14.3
(57.7)
10.7
(51.3)
5.5
(41.9)
1.1
(34.0)
−3.4
(25.9)
5.0
(41.0)
Thấp kỉ lục °C (°F) −30.6
(−23.1)
−36.3
(−33.3)
−22.7
(−8.9)
−9.4
(15.1)
−3.0
(26.6)
3.5
(38.3)
6.3
(43.3)
4.6
(40.3)
−3.5
(25.7)
−9.6
(14.7)
−21.1
(−6.0)
−29.5
(−21.1)
−36.3
(−33.3)
Lượng Giáng thủy trung bình mm (inches) 32
(1.3)
31
(1.2)
31
(1.2)
53
(2.1)
63
(2.5)
101
(4.0)
83
(3.3)
56
(2.2)
48
(1.9)
25
(1.0)
35
(1.4)
31
(1.2)
589
(23.2)
Lượng tuyết rơi trung bình cm (inches) 11.3
(4.4)
14.3
(5.6)
11.9
(4.7)
6.9
(2.7)
0.0
(0.0)
0.0
(0.0)
0.0
(0.0)
0.0
(0.0)
0.0
(0.0)
0.7
(0.3)
10.4
(4.1)
6.3
(2.5)
61.8
(24.3)
Số ngày giáng thủy trung bình (≥ 1.0 mm) 6 6 6 8 8 9 9 5 5 5 6 7 80
Số giờ nắng trung bình tháng 69.1 77.6 127.6 170.1 234.9 254.7 272.8 270.1 208.0 155.8 73.0 57.3 1.971
Nguồn 1: NOAA[4]
Nguồn 2: Romanian National Statistic Institute (cực độ 1901-2000)[5]

Tham khảo

sửa
  1. ^ “Population on 1 January by age groups and sex – functional urban areas”. Eurostat. Truy cập ngày 8 tháng 6 năm 2016.
  2. ^ “Population at ngày 20 tháng 10 năm 2011” (bằng tiếng Romania). INSSE. ngày 5 tháng 7 năm 2013. Bản gốc lưu trữ ngày 10 tháng 6 năm 2017. Truy cập ngày 4 tháng 5 năm 2015.
  3. ^ “About Iaşi”. Bản gốc lưu trữ ngày 29 tháng 6 năm 2012. Truy cập ngày 16 tháng 5 năm 2010.
  4. ^ “Iasi Climate Normals 1961-1990” (bằng tiếng Anh). National Oceanic and Atmospheric Administration. Truy cập ngày 21 tháng 3 năm 2015.
  5. ^ “AIR TEMPERATURE (monthly and yearly absolute maximum and absolute minimum)” (PDF). Romanian Statistical Yearbook: Geography, Meteorology, and Environment (bằng tiếng Anh). Romanian National Statistic Institute. 2007. Truy cập ngày 27 tháng 11 năm 2012.
  NODES
os 2
web 1