Khu vực ba của nền kinh tế
Khu vực ba của nền kinh tế (còn được hiểu là khu vực dịch vụ hay công nghiệp dịch vụ) là một trong ba khu vực của nền kinh tế.
Các ngành công nghiệp thuộc khu vực dịch vụ
sửaVí dụ về các ngành công nghiệp thuộc khu vực dịch vụ có thể bao gồm:
Danh sách các quốc gia theo sản lượng dịch vụ
sửaDưới đây là danh sách các quốc gia theo sản lượng dịch vụ với tỷ giá hối đoái thị trường vào năm 2016.
Kinh tế | Các quốc gia theo sản lượng dịch vụ năm 2015 (tỷ đô la Mỹ)
| ||||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
(01) Hoa Kỳ | 14,762
| ||||||||
(02) Trung Quốc | 5,688
| ||||||||
(03) Nhật Bản | 3,511
| ||||||||
(04) Đức | 2,395
| ||||||||
(05) Anh Quốc | 2,109
| ||||||||
(06) Pháp | 1,941
| ||||||||
(07) Ý | 1,366
| ||||||||
(08) Brasil | 1,295
| ||||||||
(09) Canada | 1,081
| ||||||||
(10) Ấn Độ | 1,024
| ||||||||
(11) Tây Ban Nha | 926
| ||||||||
(12) Úc | 859
| ||||||||
(13) Hàn Quốc | 850
| ||||||||
(14) Nga | 797
| ||||||||
(15) México | 661
| ||||||||
(16) Thổ Nhĩ Kỳ | 551
| ||||||||
(17) Hà Lan | 543
| ||||||||
(18) Thụy Sĩ | 484
| ||||||||
(19) Indonesia | 429
| ||||||||
(20) Bỉ | 362
| ||||||||
20 quốc gia có sản lượng dịch vụ lớn nhất năm 2016, theo IMF và CIA World Factbook. |