Linh dương lau sậy Bohor
loài động vật có vú
Linh dương lau sậy Bohor (Redunca redunca) là một loài động vật có vú trong họ Bovidae, bộ Artiodactyla. Loài này được Pallas mô tả năm 1767. Đây là loài bản địa trung bộ châu Phi, phần lớn sinh sống ở đồng cỏ gần nước. Nó có bộ lông vàng đến nâu xám. Phía dưới màu trắng, có vài dải tối ở phía trước mỗi chân trước, một vòng khuyên long quanh mắt và dọc theo môi, hàm dưới và họng trên.[3] Con đực có cổ dày và một cặp sừng ngắn và chắc vươn về phía sau từ trán. Sừng dài khoảng 25–35 cm (9,8–13,8 in). Con đực cân nặng 43–65 kg (95–143 lb), còn con cái cân nặng 35–45 kg (77–99 lb). Tuổi thọ có thể 10 năm.
Linh dương lau sậy Bohor | |
---|---|
Linh dương lau sậy Bohor, con đực tại Serengeti, Tanzania | |
Phân loại khoa học | |
Vực: | Eukaryota |
Giới: | Animalia |
Ngành: | Chordata |
nhánh: | Mammaliaformes |
Lớp: | Mammalia |
Bộ: | Artiodactyla |
Họ: | Bovidae |
Chi: | Redunca |
Loài: | R. redunca
|
Danh pháp hai phần | |
Redunca redunca (Pallas, 1767) | |
Phân loài[2] | |
Danh sách phân loài
| |
Các đồng nghĩa[2] | |
Hình ảnh
sửaTham khảo
sửa- ^ IUCN SSC Antelope Specialist Group (2016). “Redunca redunca”. Sách đỏ IUCN về các loài bị đe dọa. 2016: e.T19392A50194059. doi:10.2305/IUCN.UK.2016-2.RLTS.T19392A50194059.en. Truy cập ngày 17 tháng 12 năm 2021.
- ^ a b Wilson, D. E.; Reeder, D. M. biên tập (2005). Mammal Species of the World . Baltimore: Nhà in Đại học Johns Hopkins, 2 tập (2.142 trang). tr. 722. ISBN 978-0-8018-8221-0. OCLC 62265494.
- ^ Huffman, Brent. “Redunca redunca (Bohor reedbuck)” (bằng tiếng Anh).
Liên kết ngoài
sửaWikispecies có thông tin sinh học về Linh dương lau sậy Bohor
Wikimedia Commons có thêm hình ảnh và phương tiện truyền tải về Linh dương lau sậy Bohor.