Manfred Kaltz
Bài viết hoặc đoạn này cần được wiki hóa để đáp ứng tiêu chuẩn quy cách định dạng và văn phong của Wikipedia. |
Manfred Kaltz (born ngày 6 tháng 1 năm 1953) là cựu tuyển thủ Đức với 69 trận cho đội tuyển quốc gia và dành phần lớn sự nghiệp cho câu lạc bộ Hamburg. Kaltz chơi ở vị trí hậu vệ biên. Với tổng cộng thi đấu hơn 581 trận tại Bundesliga trong màu áo Hamburg (HSV),[1], Kaltz là cầu thủ thi đấu số trận nhiều thứ 2 tại Bundesliga. Là chuyên gia thực hiện các loạt sút penalty, Kaltz đã ghi được 53 trên tổng số 76 bàn, một kỉ lục tại Bundesliga. Ông cũng đã có 2 chức vô địch UEFA Euro 1980 và Cúp C1 Châu Âu mùa giải 1981-82 cùng Hamburg.
Manfred Kaltz 2012 | |||
Thông tin cá nhân | |||
---|---|---|---|
Tên đầy đủ | Manfred Kaltz | ||
Ngày sinh | 6 tháng 1, 1953 | ||
Nơi sinh | Ludwigshafen, Tây Đức | ||
Chiều cao | 1,86 m (6 ft 1 in) | ||
Vị trí | Fullback | ||
Sự nghiệp cầu thủ trẻ | |||
Năm | Đội | ||
1960–1968 | VfL Neuhofen | ||
1968–1970 | TuS Altrip | ||
1970–1971 | Hamburger SV | ||
Sự nghiệp cầu thủ chuyên nghiệp* | |||
Năm | Đội | ST | (BT) |
1971–1989 | Hamburger SV | 568 | (76) |
1989 | Girondins Bordeaux | 1 | (0) |
1989–1990 | FC Mulhouse | 12 | (1) |
1990–1991 | Hamburger SV | 13 | (0) |
Tổng cộng | 594 | (77) | |
Sự nghiệp đội tuyển quốc gia | |||
Năm | Đội | ST | (BT) |
1972 | Tây Đức U-21 | 7 | (0) |
1972–1973 | Tây Đức U-23 | 2 | (0) |
1974–1975 | Tây Đức B | 3 | (0) |
1975–1983 | Tây Đức | 69 | (8) |
*Số trận ra sân và số bàn thắng ở câu lạc bộ tại giải quốc gia |
Kaltz nổi tiếng với những pha tạt bóng chuẩn xác và có độ xoáy rất lớn với quỹ đạo giống như quả chuối. Nên fan của ông đã đặt nickname là "Bananenflanken" ("banana crosses").[2] Ông thường xuyên dùng kĩ năng này để tạt bóng cho chuyên gia chơi đầu Horst Hrubesch, với 96 bàn được ghi từ rất nhiều quả tạt bóng của Kaltz. Hrubesch đã nói về đối tác ăn ý của mình rằng: "Manni banana, I head, goal".
Danh hiệu
sửaCâu lạc bộ
sửa- Cúp C1: 1982–83
- Cúp C2: 1976–77
- Bundesliga: 1978–79, 1981–82, 1982–83
- DFB-Pokal: 1975–76
- DFB-Ligapokal: 1972–73
Quốc tế
sửa- Vô địch Giải vô địch bóng đá châu Âu: 1980
- Á quân Giải vô địch bóng đá châu Âu: 1976
- Á quân World Cup: 1982
Tham khảo
sửa- ^ “Manfred Kaltz” (bằng tiếng Đức). fussballdaten.de. Truy cập ngày 23 tháng 1 năm 2010.
- ^ “Manfred KALTZ”. FIFA. Bản gốc lưu trữ ngày 7 tháng 11 năm 2012. Truy cập ngày 23 tháng 1 năm 2010.