Nưa chuông

loài thực vật

Nưa chuông hay khoai nưa hoa chuông (danh pháp hai phần: Amorphophallus paeoniifolius) là loài thực vật nhiệt đới thuộc họ Ráy.

Nưa chuông
Nưa chuông ở Philippines
Phân loại khoa học edit
Giới: Plantae
nhánh: Tracheophyta
nhánh: Angiospermae
nhánh: Monocots
Bộ: Alismatales
Họ: Araceae
Chi: Amorphophallus
Loài:
A. paeoniifolius
Danh pháp hai phần
Amorphophallus paeoniifolius
(Dennst.) Nicolson, 1977[2][3]
Các đồng nghĩa[2]
  • Amorphophallus campanulatus (Roxb.) Blume ex Decne
  • Amorphophallus chatty Andrews
  • Amorphophallus decurrens (Blanco) Kunth.
  • Amorphophallus dixenii K.Larsen & S.S.Larsen
  • Amorphophallus dubius Blume
  • Amorphophallus gigantiflorus Hayata
  • Amorphophallus malaccensis Ridl.
  • Amorphophallus microappendiculatus Engl.
  • Amorphophallus rex Prain
  • Amorphophallus sativus Blume
  • Amorphophallus virosus N.E.Br.
  • Arum decurrens Blanco
  • Arum phalliferum Oken
  • Arum rumphii Oken
  • Conophallus sativus (Blume) Schott
  • Dracontium paeoniifolium Dennst.
  • Dracontium polyphyllum G.Forst.
  • Hydrosme gigantiflora (Hayata) S.S.Ying
  • Plesmonium nobile Schott
  • Pythion campanulatum Mart.

Nưa chuông có nguồn gốc Đông Nam Á, hiện có mọc dại ở Sri Lanka, Philippines, Malaysia, Indonesia và các nước Đông Nam Á khác. Tại Ấn Độ, cây chủ yếu trồng ở các bang West Bengal, Kerala, Andhra Pradesh, MaharashtraOrissa.

Chú thích

sửa
  1. ^ Romand-Monnier, F. (2013). Amorphophallus paeoniifolius. Sách đỏ IUCN về các loài bị đe dọa. 2013: e.T44393336A44531586. doi:10.2305/IUCN.UK.2013-2.RLTS.T44393336A44531586.en. Truy cập ngày 19 tháng 11 năm 2021.
  2. ^ a b Amorphophallus paeoniifolius. World Checklist of Selected Plant Families (WCSP). Royal Botanic Gardens, Kew.
  3. ^ Nicolson, Dan Henry (1977). “Nomina conservanda proposita - Amorphophallus (Proposal to change the typification of 723 Amorphophallus, nom. cons. (Araceae))”. Taxon. 26 (2/3): 337–338. doi:10.2307/1220579. JSTOR 1220579.

Tham khảo

sửa
 
Củ nưa chuông


  NODES
chat 1