NGC 9
NGC 9 là một thiên hà xoắn ốc, cách Trái Đất khoảng 140 triệu năm ánh sáng tại chòm sao Phi Mã, được phát hiện vào ngày 27 tháng 9 năm 1865 bởi Otto Struve.[3]
NGC 9 | |
---|---|
Dữ liệu quan sát (Kỷ nguyên J2000) | |
Chòm sao | Phi Mã |
Xích kinh | 00h 08m 54.7s [1] |
Xích vĩ | +23° 49′ 01″[1] |
Dịch chuyển đỏ | 0.015104[1] |
Vận tốc xuyên tâm Mặt Trời | 4528 ± 10 km/s[1] |
Khoảng cách | 142 ± 31 Mly (43.5 ± 9.5 kpc)[2] |
Cấp sao biểu kiến (V) | 14.35 [1] |
Đặc tính | |
Kiểu | Sb: pec [1] |
Kích thước biểu kiến (V) | 1.3' x 0.7' [1] |
Tên gọi khác | |
UGC 78,[1] PGC 652 [1] |
Tham khảo
sửa- ^ a b c d e f g h i “NED results for object NGC 0009”. National Aeronautics and Space Administration / Infrared Processing and Analysis Center. 2008. Truy cập ngày 24 tháng 11 năm 2008.
- ^ “Distance Results for NGC 0009”. NASA/IPAC Extragalactic Database. Truy cập ngày 3 tháng 5 năm 2010.
- ^ Steinicke, Wolfgang (2010). Observing and Cataloguing Nebulae and Star Clusters. Cambridge University Press. tr. 283. ISBN 9780521192675.
Liên kết ngoài
sửaWikimedia Commons có thêm hình ảnh và phương tiện truyền tải về NGC 9.
- NGC 9 trên WikiSky: DSS2, SDSS, IRAS, Hydrogen α, X-Ray, Astrophoto, Sky Map, Bài viết và hình ảnh