Ngô Lỗi
Ngô Lỗi (giản thể: 吴磊; phồn thể: 吳磊, sinh ngày 26 tháng 12 năm 1999) là một nam diễn viên Trung Quốc. Anh được biết đến với biệt danh "Em trai quốc dân" (tiếng Trung: 国民弟弟) ở Trung Quốc.[2]
Ngô Lỗi (吴磊) | |||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|
Sinh | Ngô Lỗi 26 tháng 12, 1999 Thượng Hải, Trung Quốc | ||||||
Quốc tịch | Trung Quốc | ||||||
Tên khác | Leo Wu | ||||||
Dân tộc | Hán | ||||||
Trường lớp | Học viện Điện ảnh Bắc Kinh[1] | ||||||
Nghề nghiệp | Diễn viên, Đạo diễn, Ca sỹ, Rapper, Vlogger du lịch | ||||||
Năm hoạt động | 2002–nay | ||||||
Người đại diện | Ngô Lỗi Studio | ||||||
Tác phẩm nổi bật | Tinh Hán Xán Lạn, Trường Ca Hành, Đấu Phá Thương Khung, Sa Hải, Lang Gia Bảng, Crossfire. | ||||||
Quê quán | Quảng An, Tứ Xuyên, Trung Quốc | ||||||
Chiều cao | 182 cm (6 ft 0 in) | ||||||
Cân nặng | 65 kg (143 lb) | ||||||
Website | Leo Wu's Weibo | ||||||
Tên tiếng Trung | |||||||
Phồn thể | 吳磊 | ||||||
Giản thể | 吴磊 | ||||||
|
Ngô Lỗi xếp thứ 63 trong Danh sách 100 ngôi sao nổi tiếng Trung Quốc theo Forbes vào năm 2017, thứ 29 vào năm 2019 và thứ 47 vào năm 2020.
Tiểu sử & Giáo dục
sửaNgô Lỗi sinh ra tại Thượng Hải, Trung Quốc có quê gốc là thành phố Quảng An, tỉnh Tứ Xuyên. Anh lớn lên ở Thành Đô, theo học trường trung học cơ sở Liewu ở Thành Đô. Năm 2018, Ngô Lỗi trúng tuyển vào Học viện Điện ảnh Bắc Kinh với tổng điểm 456 trong kỳ thi tuyển sinh đại học, đạt vị trí thủ khoa toàn quốc. Ngày 14 tháng 9 năm 2021, khi Ngô Lỗi sắp tốt nghiệp năm cuối đã phát biểu với tư cách là đại diện của Học viện.
Sự nghiệp
sửa2006–2012: Sự khởi đầu
sửaNăm 2002, Ngô Lỗi xuất hiện trong quảng cáo của thương hiệu thực phẩm chức năng Huang Jin Da Dang, và tham gia hơn 50 quảng cáo trong hai năm tiếp theo. Ngô Lỗi ra mắt với tư cách diễn viên trong bộ phim truyền hình Phong thần bảng: Phượng minh Kỳ sơn với vai Na Tra.[3]
Ngô Lỗi bắt đầu được chú ý nhờ vai diễn trong các bộ phim truyền hình dành cho trẻ em như Nhà có người ngoài hành tinh (2009)[4] và Nhóc tỳ Mã Tiểu Khiêu (2010),[5] mà anh đã giành được giải "Diễn viên nhí xuất sắc" tại Giải Phi thiên lần thứ 28.[6] Anh nâng tầm danh tiếng với vai diễn trong bộ phim truyền hình võ thuật Tự cổ anh hùng xuất thiếu niên (2012).[7]
2014 – nay: Sự nổi tiếng ngày càng tăng và chuyển sang các vai chính
sửaNăm 2014, Ngô Lỗi góp mặt trong bộ phim truyền hình kiếm hiệp Thần Điêu Đại Hiệp (2014) do Vu Chính sản xuất và nhận được nhiều lời khen ngợi cho vai diễn Dương Quá thời trẻ.[8]
Năm 2015, Ngô Lỗi vào vai Lý Tiêu Dao trong web drama Thiên Tiêu Quái Kiếm (2015) và xác nhận quay video quảng bá cho tựa game cùng tên. Bộ phim đạt được hơn 300 triệu lượt xem và trở thành đề tài bàn luận sôi nổi trên mạng.[9] Sau đó, nhờ việc hai bộ phim Thiếu nữ toàn phong (2015) và bộ phim truyền hình võ hiệp Lang Nha Bảng (2015) nhận được sự đón nhận nồng nhiệt, khiến anh ngày càng được công nhận.[10][11]
Năm 2017, Ngô Lỗi có vai chính đầu tiên trên màn ảnh nhỏ trong web drama giả tưởng Kỳ Tinh Ký: Tiên Y Nộ Mã Thiếu Niên Thời (2017).[12] Anh cũng đóng vai chính trong bộ phim điện ảnh đề tài kinh dị hành động Anh - Trung Truy lùng cổ vật (2017) do Charles Martin đạo diễn;[13] cũng như phim điện ảnh hợp tác Trung - New Zealand Kỳ tích: Theo đuổi cầu vồng (2017).
Năm 2018, Ngô Lỗi có vai chính trong bộ phim sử thi giả tưởng Asura.[14][15] Được coi là tác phẩm có kinh phí sản xuất cao nhất Trung Quốc thời điểm đó với 110 triệu USD, bộ phim được kỳ vọng là bom tấn phòng vé nhưng bị rút khỏi rạp chỉ sau vài ngày công chiếu.[16] Sau đó, anh trở lại màn ảnh nhỏ trong loạt phim phiêu lưu giả tưởng Sa Hải (2018), chuyển thể từ ngoại truyện của tiểu thuyết nổi tiếng Đạo mộ bút ký;[17][18][19] và đóng vai chính trong Đấu Phá Thương Khung (2018), một bộ phim hành động giả tưởng dựa trên tiểu thuyết tiên hiệp nổi tiếng cùng tên.[20][21] Cùng năm đó, anh tham gia bộ phim điện ảnh cổ trang Vô Ảnh (2018) của đạo diễn nổi tiếng Trương Nghệ Mưu.[22][23] Forbes Trung Quốc đã liệt kê Ngô Lỗi vào danh sách 30 Under 30 Asia 2017, bao gồm 30 người dưới 30 tuổi có ảnh hưởng và có ảnh hưởng đáng kể trong lĩnh vực mà họ hoạt động.[24]
Năm 2019, Ngô Lỗi tham gia bộ phim điện ảnh lãng mạn Sủng Ái (2019).[25][26]
Năm 2020, Ngô Lỗi đảm nhận vai nam chính của bộ phim cổ trang Trường Ca Hành (2021), bộ phim đã lên sóng vào năm 2021.[27] Cùng năm, anh nhận vai chính trong bộ phim giả tưởng lịch sử Sơn Hải Kinh Chi Thượng Cổ Mật Ước (2020),[28] và bộ phim thuộc đề tài thể thao điện tử Vượt qua hoả tuyến (2020).[29]
Phim
sửaPhim điện ảnh
sửaNăm | Phim | Tiêu đề tiếng Trung | Vai trò | Ghi chú / Tham khảo |
---|---|---|---|---|
2006 | Hồ Gia Hán Nguyệt | 北魏传奇之宏图恨 | Thác Bạt Tuấn | |
2009 | Hỏa Tuyến Truy Hùng | 火线追凶之死亡地带 | Tiểu Hổ | |
Xuyên Xuyên và Dương Dương | 川川和洋洋 | Lưu Dương | ||
2010 | Thiên Trường Địa Cửu | 80'后 | Minh Nguyên (lúc nhỏ) | |
2017 | Truy Lùng Cổ Vật | 极智追击:龙凤劫 | Đường Đinh Đan | [13] |
Kỳ tích: Theo đuổi cầu vồng | 奇迹:追逐彩虹 | Tiểu Trình | [30] | |
2018 | Asura | 阿修罗 | Như Ý | [14] |
Vô Ảnh | 影 | Dương Bình | [23] | |
2019 | Trụy Cơ | 坠机 | Phim ngắn [31] | |
Sủng Ái | 宠爱 | Trần Lạc Vân | [25] | |
2021 | Rắc rối ở Biển Hoa Đông (?) | 大闹 东海 | Na Tra | |
Mùa hè tương lai | 盛夏未来 | Trịnh Vũ Tinh | ||
2023 | Cỏ cây nhân gian | 草木人间 | Hà Mục Liên | |
Chuyến đi này không tệ | 不虚此行 | Tiểu Doãn | ||
Học ba | 学爸 | Tiểu Vương | Cameo | |
Nhập hình nhập cách | 入型入格 | Diệp Hồng Vương |
Phim truyền hình
sửaNăm | Tiêu đề tiếng Anh | Tiêu đề tiếng Trung | Vai trò | Kênh | Ghi chú / Tham khảo |
---|---|---|---|---|---|
2006 | Thiếu Niên Dương Gia Tướng | 少年杨家将 | Dương Lục Lang (lúc nhỏ) | CTV | |
Trường Hận Ca | 长恨歌 | Mao Mao | Shanghai Channel, Jiangsu Channel | ||
Đại Tướng Trần Canh | 陈赓大将 | Tri Phi | CCTV | ||
Hoàng Phi Hồng Và Ngũ Đại Đệ Tử | 黄飞鸿五大弟子 | Hoàng Lập Duy | CTS, Guangzhou TV | ||
Hồ Gia Hán Nguyệt | 胡笳汉月 | Thác Bạt Tuấn | |||
2007 | Phong thần bảng: Phượng minh Kỳ sơn | 封神榜之凤鸣岐山 | Na Tra | Jilin TV | |
Nước Mắt Người Vợ | 媳妇的眼泪 | Cao Minh Huy (lúc nhỏ) | Sichuan Channel | ||
Ma Kiếm Sinh Tử Kỳ | 魔剑生死棋 | Quan Vân Bảo | |||
Thuận Nương | 顺娘 | Trần Kim Thủy | CTS, Shanghai TV | ||
2008 | Hoàn Quân Minh Châu | 新还君明珠 | Mã Tuấn (lúc nhỏ) | Hangzhou TV | |
Phú Quý Tại Thiên | 富贵在天 | Thừa Nghiễn | CNTV | ||
Cam Phận Đàn Bà (Ninh Vi Nữ Nhân) | 宁为女人 | Tư Thuần | |||
Đại Trân Châu | 大珍珠 | Văn Xương (lúc nhỏ) | CCTV, CTS | ||
Sinh Tử Điệp Luyến | 生死谍恋 | Tiểu Chí | Zhengzhou TV | ||
Mẹ Cưới Vì Con | 妈妈为我嫁 | Hồng Giai Huy/Vương Khải Thành (lúc nhỏ) | |||
Thuyền Nương Văn Úy | 船娘文慧 | Gia Dương | Shanghai Channel | ||
Tuyết Trung Hồng | 雪中红 | Cố Chí Hào/Cố Chí Trung (lúc nhỏ) | |||
Xuân Đi, Xuân Lại Đến | 春去春又回 | Shandong TV | |||
2009 | Tân Bao Thanh Thiên | 新包青天 | Thái tử Nhân Tông | ||
Thâm Trạch | 深宅 | Kiều Vỹ | Qinghai TV | [32] | |
Nhà Có Người Ngoài Hành Tinh | 家有外星人 | Đường Bất Khố | Guangdong TV | [4] | |
Nan Vi Nữ Nhi Hồng | 难为女儿红 | Đinh Trung Tín | Jiangsu Channel | ||
Mẹ Chồng Nàng Dâu (Thê Nương) | 娘妻 | Cao Diệu Tông (lúc nhỏ) | Anhui TV | [33] | |
2010 | Ai Hiểu Lòng Nữ Nhân | 谁知女人心 | Phú Hỉ Nhi | Jiangsu Channel | |
Phong Vũ Điêu Hoa Lâu | 风雨雕花楼 | Cổ Đạt Tân | Anhui TV | ||
Thiên Nhai Xích Tử Tâm | 天涯赤子心 | Đại Bảo | [34] | ||
2011 | Tình Yêu Có Màu Xanh | 爱情有点蓝 | Mao Mao | Zhejiang TV | |
Nhóc Tỳ Mã Tiểu Kiêu | 淘气包马小跳 | Mã Tiểu Khiêu | CCTV | [5] | |
Văn Phòng Utopia | 乌托邦办公室 | Mộc Tinh Nam | Youku | ||
Đoàn Viên | 团圆 | Lưu Sĩ Văn (lúc nhỏ) | TVB | ||
Hậu Cung | 后宫 | Uông Trực (lúc nhỏ) | Zhejiang TV | ||
2012 | Tự Cổ Anh Hùng Xuất Thiếu Niên | 自古英雄出少年 | Thiệu Dương | Guangdong TV | [7] |
Bà Yêu Tôi Thêm Lần Nữa | 奶奶再爱我一次 | Hoàng Doanh Sinh | Anhui TV | ||
Mẹ Tôi Là Thiên Sứ | 我的妈妈是天使 | Khương Tiểu Cường | Jiangxi TV | ||
2013 | Chiến Thắng Giả | 怒海情仇 | Trình Nghị (lúc nhỏ) | Jiangsu Channel | |
Trái Tim Người Mẹ (Nương Tâm) | 娘心 | Dương Thiên Thành/Dương Minh Huy (lúc nhỏ) | Jiangxi TV | [35] | |
Thuyết Hảo Bất Lưu Lệ | 说好不流泪 | Lãnh Thiên Hữu | Liaoning Channel | ||
Kiệu Hoa | 红轿子 | Xa Văn Hiên (lúc nhỏ) | Huzhou Channel | ||
2014 | Mùa Xuân Của Mẹ Kế | 后妈的春天 | Thiết Hùng (lúc nhỏ) | Guangdong Channel | [36] |
Thần Điêu Đại Hiệp | 神雕侠侣 | Dương Quá (lúc nhỏ) | Hunan TV | [8] | |
2015 | Thiên Tiêu Quái Kiếm | 仙剑客栈 | Lý Tiêu Dao | Youku | [9] |
Thiếu Nữ Toàn Phong | 旋风少女 | Hồ Diệc Phong | Hunan TV | [10] | |
Lang Nha Bảng | 琅琊榜 | Phi Lưu | Beijing TV, Dragon TV | [11] | |
Tần thời Minh Nguyệt | 秦时明月 | Tử Dĩnh | Hunan TV | [37] | |
2016 | Nữ Y Minh Phi Truyện | 女医·明妃传 | Chu Kiến Thâm | Dragon TV, Jiangsu TV | [38] |
Tình Yêu Xa Đến Thế | 远得要命的爱情 | Mạnh Hưởng | Dongnan TV, Guangdong TV | [39] | |
Sơn Hải Kinh: Truyền Thuyết Xích Ảnh | 山海经之赤影传说 | Thạch Bội Bội | Hunan TV | [40] | |
Thiếu Nữ Toàn Phong 2 | 旋风少女2 | Hồ Diệc Phong | [41] | ||
2016 | Nữ Y Minh Phi Truyện | 女医·明妃传 | Chu Kiến Thâm | Dragon TV, Jiangsu TV | [42] |
Tình Yêu Xa Đến Thế | 远得要命的爱情 | Mạnh Hưởng | Dongnan TV, Guangdong TV | [43] | |
Sơn Hải Kinh: Truyền Thuyết Xích Ảnh | 山海经之赤影传说 | Thạch Bội Bội | Hunan TV | [44] | |
Chung Cực Bút Ký | 终极笔记 | Ngô Tà | iQIYI | ||
2017 | Kỳ Tinh Ký: Chi Tiên Y Nộ Mã Thiếu Niên Thời | 奇星记之鲜衣怒马少年时 | Triển Hùng Phi | Youku | [12] |
2018 | Sa hải | 沙海 | Lê Thốc | Tencent | [17] |
Đấu Phá Thương Khung | 斗破苍穹 | Tiêu Viêm | Hunan TV | [20] | |
2020 | Sơn Hải Kinh Chi Thượng Cổ Mật Ước | 山海经之上古密约 | Bách Lý Hồng Thước | [28] | |
Thập Sát Hải | 什刹海 | Hạng Đông | CCTV | [45] | |
Vượt Qua Hỏa Tuyến | 穿越火线 | Lộ Tiểu Bắc | Tencent | [29] | |
2021 | Trường Ca Hành | 长歌行 | A Thi Lặc Chuẩn (A Sử Na Chuẩn) | [27] | |
Căng Buồm Ra Khơi Ngày Nổi Gió | 我们的时代 | Tiêu Sấm | |||
2022 | Tinh Hán Xán Lạn | 星汉灿烂 | Lăng Bất Nghi | ||
2023 | Tình yêu mà thôi | 爱情而已 | Tống Tam Xuyên | Wetv,tv360 | |
2024 | Giữa cơn bão tuyết | 在暴雪时分 | Lâm Diệc Dương |
Chương trình truyền hình
sửaChương trình truyền hình thực tế
sửaNăm | Tiêu đề | Tiêu đề tiếng Trung | Vai trò | Ghi chú / Tham khảo |
---|---|---|---|---|
2015 | Thông minh 7 | 好好学吧 | Thành viên cố định | [46] |
2016 | 24h | 二十四小时 | [47] | |
2017 | 24h (mùa 2) | 二十四小时第二季 | [48] | |
72 Tầng Kỳ Lâu | 七十二层奇楼 | [49] | ||
2018 | Minh Tinh Đại Trinh Thám (mùa 3) | 我 是 大 侦探 | [50] | |
2019 | Quán Trọ Thân Thương (mùa 3) | 亲爱 的 · 客栈 | [51] | |
2020 | Keep Running (Mùa 4) | 奔跑吧 | Tập 8 | |
2021 | Làm Phiền Nhé, Tủ Lạnh (Mùa 7) | 拜托了冰箱 | Tập 1+ 2 |
Chương trình tạp kĩ
sửaTiêu đề | Tiêu đề tiếng Trung | Ngày | Ghi chú / Tham khảo |
---|---|---|---|
Khoái Lạc Đại Bản Doanh | 快乐 大本营 | 18/7/2015; 6/9/2015
18/6/2016; 9/9/2017 17/2/2018; 5/1/2019 30/3/2019; 14/12/2019 21/12/2019; 7/3/2020 20/3/2021; 17/7/2021 |
[52] |
Bài hát tham gia
sửaNăm | Bài hát | Tiêu đề tiếng Trung | Album | Ghi chú |
---|---|---|---|---|
2017 | "Khi tôi còn trẻ" | 儿时 | ||
"Bài giảng đầu tiên" | 第一 课 | Lớp học đầu tiên của học kỳ mới OST | ||
2019 | "Tất cả chúng ta đều là những người theo đuổi giấc mơ" | 我们 都是 追梦 人 | Biểu diễn cho Đêm hội mùa Xuân CCTV [53] | |
"Sủng Ái" | 宠爱 | Sủng Ái OST | ||
2020 | "Vượt Qua Hỏa Tuyến" | 穿越 火线 | Vượt Qua Hỏa Tuyến OST | [54] |
Giải thưởng và đề cử
sửaNăm | Giải thưởng | Hạng mục | Phim được đề cử | Kết quả | Tham khảo | |
---|---|---|---|---|---|---|
2011 | Giải Phi thiên lần thứ 28 | Nam diễn viên trẻ xuất sắc nhất | Cậu bé nghịch ngợm Mã Tiểu Kiêu | Đoạt giải | [55] | |
2015 | Giải thưởng phim truyền hình Trung Quốc lần thứ 7 | Diễn viên triển vọng nhất | Đoạt giải | [56] | ||
Đêm hội hóa trang iQiyi lần thứ 4 | Người mới nổi tiếng nhất | Đoạt giải | [57] | |||
2016 | Giải thưởng âm nhạc hàng đầu Trung Quốc lần thứ 16 | Thần tượng truyền hình nổi tiếng nhất | Đoạt giải | [58] | ||
Giải Hoa Đỉnh lần thứ 19 | Tân binh xuất sắc nhất | Lang Nha Bảng | Đề cử | [59] | ||
Giải thưởng Tencent Video Star lần thứ 10 | Nghệ sĩ đang lên của năm | Đoạt giải | [60] | |||
Giải thưởng Youku Young Choice | Thần tượng tài năng nhất | Đoạt giải | [61] | |||
2017 | Giải thưởng Netease Crossover | Diễn viên được yêu thích nhất | Đoạt giải | [62] | ||
Giải thưởng ảnh hưởng của đêm thời trang L'Officiel | Hot Era Reader | Đoạt giải | [63] | |||
Giải thưởng Tencent Video Star lần thứ 11 | Doki Nghệ sĩ có ảnh hưởng của năm | Đoạt giải | [64] | |||
2018 | Lễ trao giải điện ảnh Weibo | Giải thưởng diễn viên nổi tiếng | Đoạt giải | [65] | ||
Đêm L'Officiel | Giải thưởng Đột phá Thế hệ | Đoạt giải | [66] | |||
Lễ trao giải Cosmo Beauty lần thứ 25 | Thần tượng trẻ đẹp | Đoạt giải | [67] | |||
Giải thưởng Ngôi sao Video Tencent lần thứ 12 | Diễn viên truyền hình đang lên | Đoạt giải | [68] | |||
2019 | Lễ trao giải Văn học Trung Quốc | Diễn viên siêu IP | Đoạt giải | [69] | ||
Giải thưởng Golden Data Entertainment 2018-2019 | Giải thưởng về lượt xem web-drama | Sa Hải | Đoạt giải | [70] | ||
Next Generation Influencers for Global Philanthropy | Ngôi sao từ thiện trẻ | Đoạt giải | [71] | |||
Đêm Cosmo Glam | Nhân vật của năm (Giấc mơ) | Đoạt giải | [72] | |||
Giải Hoa Đỉnh lần thứ 26 | Top 10 diễn viên được yêu thích nhất | Đoạt giải | [73] | |||
Esquire Men thứ 16 | Nghệ sĩ chất lượng của năm | Đoạt giải | [74] | |||
2021 | LTG Văn Vinh lần thứ 8 | Nam diễn viên xuất sắc nhất | Mùa hè chưa tới (vai Trịnh Vũ Tinh) | Đề cử | [75] | |
Guangzhou Student Film Festival ( Student’s Choice Award) | Diễn viên được yêu thích nhất | Mùa hè chưa tới | Đề cử | [76] | ||
2022 | China Movie Chanel Award | Diễn viên nổi tiếng nhất | Mùa hè chưa tới | Đề cử | [77] | |
LHP Truyền Hình Trung Quốc lần thứ 14 | Diễn viên xuất sắc nhất | Tinh Hà Xán Lạn | Đoạt giải | [78] | ||
Liên hoan phim Trung-Mỹ | Diễn viên trẻ xuất sắc nhất | Tinh Hà Xán Lạn (vai Lăng Bất Nghi) | Đoạt giải | [79] | ||
Giải Bách Hoa | Ảnh đế | Tôi và bậc cha chú | Đề cử | [80]
|
Forbes 100 người nổi tiếng Trung Quốc
sửaNăm | Hạng | Tham khảo |
---|---|---|
2017 | 63 | [81] |
2019 | 29 | [82] |
2020 | 47 | [83] |
Tham khảo
sửa- ^ 北电艺考成绩出炉 吴磊获表演专业第一名. ifeng (bằng tiếng Trung). ngày 13 tháng 4 năm 2018.
- ^ 国民弟弟吴磊,18岁的花样老戏骨. Sohu (bằng tiếng Trung). ngày 23 tháng 3 năm 2013.
- ^ 《琅琊榜》飛流長大爆帥!15歲吳磊電眼+萌笑成小鮮肉. ET Today (bằng tiếng Trung). ngày 6 tháng 12 năm 2015.
- ^ a b 《家有外星人》打破传统束缚 吴磊风头直逼孙兴. CCTV.com (bằng tiếng Trung). ngày 3 tháng 8 năm 2009.
- ^ a b 吴磊《淘气包马小跳》挑大梁(图). Sina (bằng tiếng Trung). ngày 13 tháng 4 năm 2011.
- ^ 第28届中国电视剧飞天奖获奖名单揭晓. Sina (bằng tiếng Trung). ngày 25 tháng 8 năm 2011.
- ^ a b 《自古英雄出少年》吴磊版"大丈夫"受追捧. Xinhua News Agency (bằng tiếng Trung). ngày 20 tháng 8 năm 2012.
- ^ a b 《新神雕侠侣》开播 小鲜肉吴磊成功逆袭. Tencent (bằng tiếng Trung). ngày 11 tháng 12 năm 2014.
- ^ a b 《仙剑客栈》播放破3亿 吴磊身陷三角恋. China Radio International (bằng tiếng Trung). ngày 9 tháng 9 năm 2015. Bản gốc lưu trữ ngày 14 tháng 12 năm 2017. Truy cập ngày 19 tháng 6 năm 2021.
- ^ a b 《旋风少女》乐趣十足 谭松韵吴磊被奉迎风夫妇. NetEase (bằng tiếng Trung). ngày 27 tháng 5 năm 2015.
- ^ a b 《琅琊榜》捧红众男星 盘点16岁小男神吴磊成长史. Xinhua News Agency (bằng tiếng Trung). ngày 20 tháng 10 năm 2015.
- ^ a b 吴磊签约《奇星记》无缘参演《三生三世》. Sina (bằng tiếng Trung). ngày 20 tháng 11 năm 2015.
- ^ a b 吴磊加盟《极智追击》 合作好莱坞团队. Sina (bằng tiếng Trung). ngày 24 tháng 2 năm 2016.
- ^ a b “'Asura' builds hype”. Sina. ngày 28 tháng 10 năm 2016.
- ^ “Fantasy epic 'Asura' set to stun in summer screen”. China Daily. ngày 12 tháng 7 năm 2018.
- ^ “China's First $100M Film Pulled From Cinemas After Disastrous Opening Weekend”. The Hollywood Reporter. ngày 15 tháng 7 năm 2018.
- ^ a b 吴磊出演《沙海》黎簇 携手三叔开启盗墓新篇章. Tencent (bằng tiếng Trung). ngày 13 tháng 6 năm 2017.
- ^ 《沙海》定档720 吴磊入局秦昊绝地大反击. ifeng (bằng tiếng Trung). ngày 5 tháng 7 năm 2018.
- ^ “Grave Robbers 'Chronicles' sequel released to fanfare”. China Daily. ngày 26 tháng 7 năm 2018.
- ^ a b “《斗破苍穹》定档9月3日 吴磊林允相约开学季”. Netease (bằng tiếng Trung). ngày 27 tháng 8 năm 2018.
- ^ “TV series with Harry Potter-like character hits Hunan TV”. China Daily. ngày 4 tháng 9 năm 2018.
- ^ “Zhang Yimou starts new film project”. China Daily. ngày 22 tháng 3 năm 2017.
- ^ a b “吴磊《影》演绎"意难平" 铁血少将角色悲凉收尾”. People's Daily (bằng tiếng Trung). ngày 8 tháng 10 năm 2018.
- ^ 福布斯公布30岁以下精英榜 刘昊然张碧晨领衔登封. Sina (bằng tiếng Trung). ngày 2 tháng 8 năm 2018.
- ^ a b 张子枫参演徐峥监制新作《宠爱》 吴磊首演盲人. 1905.com (bằng tiếng Trung). ngày 13 tháng 5 năm 2019.
- ^ “徐峥监制电影《宠爱》首曝演员阵容 定档12月31日”. 1905.com (bằng tiếng Trung). ngày 27 tháng 8 năm 2019.
- ^ a b “《长歌行》官宣 迪丽热巴吴磊诠释热血少年”. Netease (bằng tiếng Trung). ngày 14 tháng 7 năm 2020.
- ^ a b “《山海经之上古密约》吴磊宋祖儿王俊凯造型吸睛”. Netease (bằng tiếng Trung). ngày 14 tháng 10 năm 2019.
- ^ a b “《穿越火线》定档 鹿晗吴磊平行追梦燃起限定青春”. Netease (bằng tiếng Trung). ngày 6 tháng 7 năm 2020.
- ^ "小鲜肉"吴磊搭档《饥饿游戏》女星. NetEase (bằng tiếng Trung). ngày 22 tháng 9 năm 2015.
- ^ “吴磊宋祖儿首次合作公益片《坠机》,正能量满满”. Tencent (bằng tiếng Trung). ngày 23 tháng 11 năm 2018. Bản gốc lưu trữ ngày 3 tháng 9 năm 2023. Truy cập ngày 19 tháng 6 năm 2021.
- ^ "儿子"吴磊演技了得 剧中飙泪"妈妈"秦岚. Tencent (bằng tiếng Trung). ngày 30 tháng 11 năm 2010.
- ^ “苦情《娘妻》横店热拍 吴磊撒欢"娶"娇妻(图)”. Sina (bằng tiếng Trung). ngày 13 tháng 4 năm 2009.
- ^ 《天涯赤子心》演绎人间真情 三小童星同台献艺. Sina (bằng tiếng Trung). ngày 18 tháng 4 năm 2011.
- ^ 苦情《娘妻》横店热拍 吴磊撒欢"娶"娇妻(图). Sina (bằng tiếng Trung). ngày 13 tháng 4 năm 2009.
- ^ 《后妈的春天》横店热拍. 东阳新闻网 (bằng tiếng Trung). ngày 3 tháng 4 năm 2014. Bản gốc lưu trữ ngày 17 tháng 7 năm 2018. Truy cập ngày 19 tháng 6 năm 2021.
- ^ 《秦时明月》吴磊将上线 演绎悲剧少年秦王. Netease (bằng tiếng Trung). ngày 12 tháng 1 năm 2016.
- ^ 吴磊邓立民 揭《女医明妃传》里眼熟的配角. Anhui TV (bằng tiếng Trung). ngày 4 tháng 3 năm 2016.
- ^ 《远得要命的爱情》朴海镇吴磊成父子. Sina (bằng tiếng Trung). ngày 25 tháng 2 năm 2016.
- ^ 吴磊花式吊打段子手 《山海经》玩转俏皮风. Netease (bằng tiếng Trung). ngày 1 tháng 4 năm 2016.
- ^ 《旋风少女2》曝剧照 吴磊谭松韵甜蜜发糖. Sina (bằng tiếng Trung). ngày 5 tháng 7 năm 2016.
- ^ 吴磊邓立民 揭《女医明妃传》里眼熟的配角. Anhui TV (bằng tiếng Trung). ngày 4 tháng 3 năm 2016.
- ^ 《远得要命的爱情》朴海镇吴磊成父子. Sina (bằng tiếng Trung). ngày 25 tháng 2 năm 2016.
- ^ 吴磊花式吊打段子手 《山海经》玩转俏皮风. Netease (bằng tiếng Trung). ngày 1 tháng 4 năm 2016.
- ^ “《嗨,什刹海》开放探班 关晓彤回应不会挑剧本”. Sina (bằng tiếng Trung). ngày 12 tháng 12 năm 2019.
- ^ 《好好学吧》开播 高颜值吴磊对擂杨洋. Sina (bằng tiếng Trung). ngày 3 tháng 5 năm 2015.
- ^ 《二十四小时》 吴磊发表男人宣言责任感爆棚. ifeng (bằng tiếng Trung). ngày 4 tháng 3 năm 2016.
- ^ “吴磊《二十四小时》获首胜 成全场最强MVP”. Tencent (bằng tiếng Trung). ngày 20 tháng 3 năm 2017.
- ^ 吴亦凡吴磊加盟《七十二层奇楼》 史上颜值最高制服探秘队. Youth.cn (bằng tiếng Trung). ngày 31 tháng 3 năm 2017. Bản gốc lưu trữ ngày 5 tháng 3 năm 2018. Truy cập ngày 19 tháng 6 năm 2021.
- ^ 2460 (ngày 13 tháng 3 năm 2018). “《我是大侦探》定档 热门综艺回归,能否带来惊喜?--传媒--人民网”. People's Daily.Quản lý CS1: tên số: danh sách tác giả (liên kết)
- ^ “《亲爱的客栈3》开录定档10月25日播出,八位常驻嘉宾官宣”. Tencent (bằng tiếng Trung). ngày 22 tháng 9 năm 2019.
- ^ “吴磊快乐大本营哪一期”. Rejushe. ngày 29 tháng 1 năm 2020.
- ^ “男帅女靓 吴磊秦岚景甜等演唱《我们都是追梦人》”. Netease (bằng tiếng Trung). ngày 4 tháng 2 năm 2019.
- ^ “《穿越火线》同名主题曲上线 吴磊首度献唱挑战高难度rap”. China.com (bằng tiếng Trung). ngày 20 tháng 7 năm 2020.
- ^ 吴磊获最具潜质演员奖. Sina (bằng tiếng Trung). ngày 1 tháng 1 năm 2016.
- ^ 吴磊获最具潜质演员奖. Sina (bằng tiếng Trung). ngày 1 tháng 1 năm 2016.
- ^ "尖叫2016爱奇艺之夜"年度榜单重磅出炉. Xinhua News Agency (bằng tiếng Trung). ngày 17 tháng 12 năm 2015.
- ^ 你们爱的吴磊 黄景瑜都来了. Sina (bằng tiếng Trung). ngày 11 tháng 4 năm 2016.
- ^ 吴磊获最具潜质演员奖. Sina (bằng tiếng Trung). ngày 1 tháng 1 năm 2016.
- ^ 星光大赏荣誉榜. Tencent (bằng tiếng Trung). ngày 10 tháng 12 năm 2016. Bản gốc lưu trữ ngày 4 tháng 2 năm 2022. Truy cập ngày 19 tháng 6 năm 2021.
- ^ 吴磊亮相颁奖盛典 斩获"年度实力偶像". ifeng (bằng tiếng Trung). ngày 22 tháng 12 năm 2016.
- ^ “吴磊英伦范亮相跨界盛典 荣获"最具人气男演员"”. Netease (bằng tiếng Trung). ngày 20 tháng 7 năm 2017.
- ^ “众星助阵2017时装之夜年度盛典”. Xinhua (bằng tiếng Trung). ngày 30 tháng 11 năm 2017. Bản gốc lưu trữ ngày 25 tháng 8 năm 2019. Truy cập ngày 19 tháng 6 năm 2021.
- ^ “吴磊获得"doki年度大势艺人"荣誉(2017星光大赏荣耀盛典)”. Tencent (bằng tiếng Trung). ngày 4 tháng 12 năm 2017.
- ^ 2018微博电影之夜 彭于晏周冬雨获最佳男女演员. Sina (bằng tiếng Trung). ngày 17 tháng 6 năm 2018.
- ^ “王俊凯吴磊刘昊然周冬雨同台领奖,四人表现可圈可点且非常有趣”. Eastday (bằng tiếng Trung). ngày 26 tháng 10 năm 2018. Bản gốc lưu trữ ngày 28 tháng 9 năm 2019. Truy cập ngày 28 tháng 9 năm 2019.
- ^ “2018COSMO时尚美丽盛典闪耀绽放”. China Daily (bằng tiếng Trung). ngày 29 tháng 11 năm 2018.
- ^ “腾讯视频星光盛典:Baby美杨超越萌,老戏骨们最有范儿”. Tencent (bằng tiếng Trung). ngày 18 tháng 12 năm 2018.
- ^ “阅文超级IP风云盛典星光熠熠 2018中国原创文学风云榜发布”. China News (bằng tiếng Trung). ngày 14 tháng 1 năm 2019.
- ^ 吴磊获最具潜质演员奖. Sina (bằng tiếng Trung). ngày 1 tháng 1 năm 2016.
- ^ “吴磊关晓彤王嘉等助阵中国青年明星公益榜样盛典”. Youth.cn (bằng tiếng Trung). ngày 3 tháng 6 năm 2019.
- ^ “时尚传承 美丽永恒!2019COSMO时尚美丽盛典闪耀上海”. Qianlong (bằng tiếng Trung). ngày 4 tháng 12 năm 2019. Bản gốc lưu trữ ngày 4 tháng 12 năm 2019. Truy cập ngày 19 tháng 6 năm 2021.
- ^ “第26届华鼎奖奖项出炉 陈宝国惠英红获最佳男女主”. Sina (bằng tiếng Trung). ngày 10 tháng 12 năm 2019.
- ^ “大半个娱乐圈明星高光时刻全记录 第十六届MAHB年度先生盛典燃爆京城”. ifeng (bằng tiếng Trung). ngày 19 tháng 12 năm 2019.
- ^ “大半个娱乐圈明星高光时刻全记录 第十六届MAHB年度先生盛典燃爆京城”. ifeng (bằng tiếng Trung). ngày 19 tháng 12 năm 2019.
- ^ “大半个娱乐圈明星高光时刻全记录 第十六届MAHB年度先生盛典燃爆京城”. ifeng (bằng tiếng Trung). ngày 19 tháng 12 năm 2019.
- ^ "尖叫2016爱奇艺之夜"年度榜单重磅出炉. Xinhua News Agency (bằng tiếng Trung). ngày 17 tháng 12 năm 2015.
- ^ "尖叫2016爱奇艺之夜"年度榜单重磅出炉. Xinhua News Agency (bằng tiếng Trung). ngày 17 tháng 12 năm 2015.
- ^ "尖叫2016爱奇艺之夜"年度榜单重磅出炉. Xinhua News Agency (bằng tiếng Trung). ngày 17 tháng 12 năm 2015.
- ^ "尖叫2016爱奇艺之夜"年度榜单重磅出炉. Xinhua News Agency (bằng tiếng Trung). ngày 17 tháng 12 năm 2015.
- ^ “2017 Forbes China Celebrity List (Full List)”. Forbes. ngày 22 tháng 9 năm 2017. Lưu trữ bản gốc ngày 28 tháng 8 năm 2019. Truy cập ngày 29 tháng 9 năm 2019.
- ^ “福布斯中国发布100名人榜 吴京黄渤胡歌位列前三” (bằng tiếng Trung). Sina Corp. ngày 20 tháng 8 năm 2019. Lưu trữ bản gốc ngày 20 tháng 8 năm 2019. Truy cập ngày 28 tháng 8 năm 2019.
- ^ “福布斯中国发布2020名人榜,00后少年易烊千玺荣登榜首”. Forbes China (bằng tiếng Trung). ngày 27 tháng 8 năm 2020.