Nuphar
chi thực vật
Nuphar là chi duy nhất của phân họ Nupharoideae trong họ Súng (Nymphaeaceae). Có khoảng tám loài phổ biến ở Bắc bán cầu.[1]
Nuphar | |
---|---|
Nuphar variegata | |
Phân loại khoa học | |
Giới: | Plantae |
nhánh: | Tracheophyta |
nhánh: | Angiospermae |
Bộ: | Nymphaeales |
Họ: | Nymphaeaceae |
Chi: | Nuphar Sibth. & Sm. |
Các đồng nghĩa | |
|
Các loài
sửa- Nuphar advena (Aiton) W.T.Aiton
- †Nuphar carlquistii DeVore, Taylor, & Pigg
- Nuphar polysepala Engelm.-Wocus
- Nuphar sagittifolia (Walter) Pursh
- Nuphar variegata Engelm. ex Durand
Nuphar Section Nuphar[3]
- Nuphar japonica DC.
- Nuphar lutea (L.) Sm. (type species)
- Nuphar microphylla (Pers.) Fern[4]
- Nuphar pumila (Timm) DC.
Gallery
sửa-
Nuphar pumila
-
Nuphar sagittifolia, leaves sagittate
-
"Field" of Nuphar on a small lake, Kenai National Wildlife Refuge, Alaska
Chú thích
sửa- ^ Eastman, John (2014). Wildflowers of the eastern United States (ấn bản thứ 1). Mechanicsburg, PA: Stackpole Books. ISBN 978-0-8117-1367-2.
- ^ DeVore, ML; Taylor, W; Pigg, KB (2015). “Nuphar carlquistii sp. nov. (Nymphaeaceae): A Water Lily from the Latest Early Eocene, Republic, Washington”. International Journal of Plant Sciences. 176 (4): 365–377. doi:10.1086/680482. S2CID 84149074.
- ^ a b Lỗi chú thích: Thẻ
<ref>
sai; không có nội dung trong thẻ ref có tênPadgett
- ^ Padgett, Donald (1998). “Phenetic distinction between the dwarf yellow water-lilies: Nuphar microphylla and N. pumila (Nymphaeaceae)” (PDF). Canadian Journal of Botany. 76 (10): 1755–1762. doi:10.1139/b98-125. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 8 tháng 8 năm 2017. Truy cập ngày 11 tháng 1 năm 2023.