Tula (tỉnh)
Tula Oblast (tiếng Nga:Ту́льская о́бласть, Tulskaya oblast) là một chủ thể liên bang của Nga (một tỉnh). Trung tâm hành chính là thành phố Tula.
Tula Oblast Тульская область (tiếng Nga) | |||||
---|---|---|---|---|---|
— Oblast — | |||||
| |||||
Địa vị chính trị | |||||
Quốc gia | Liên bang Nga | ||||
Vùng liên bang | Central[1] | ||||
Vùng kinh tế | Central[2] | ||||
Thành lập | ngày 26 tháng 9 năm 1937 | ||||
Administrative center | Tula | ||||
Chính quyền (tại thời điểm March 2011) | |||||
- Governor | Alexey Dyumin[3] | ||||
- Cơ quan lập pháp | Oblast Duma | ||||
Thống kê | |||||
Diện tích (theo điều tra năm 2002)[4] | |||||
- Tổng cộng | 25.700 km2 (9.900 dặm vuông Anh) | ||||
- Xếp thứ | 69th | ||||
Dân số (điều tra 2010)[5] | |||||
- Tổng cộng | 1.553.925 | ||||
- Xếp thứ | 27th | ||||
- Mật độ[6] | 60,46/km2 (156,6/sq mi) | ||||
- Thành thị | 79,4% | ||||
- Nông thôn | 20,6% | ||||
Múi giờ | [7] | ||||
ISO 3166-2 | RU-TUL | ||||
Biển số xe | 71 | ||||
Ngôn ngữ chính thức | Tiếng Nga[8] | ||||
http://www.admportal.tula.ru/ |
Địa lý
sửaTula Oblast nằm ở Vùng liên bang Trung tâm của Nga và giáp với Moscow, Ryazan, Lipetsk, Oryol, và Kaluga Oblast.
Sông
sửaTula Oblast có hơn 1.600 dòng sông và con suối. Các sông chính bao gồm:
Tài nguyên thiên nhiên
sửaOblast này có nhiều quặng sắt, đất sét, đá vôi, và mỏ than non (than đá).[9] Mỏ than non (than bùn) là một phần của lưu vực than đá Moskva.
Khí hậu
sửaTula Oblast có khí hậu lục địa vừa phải, với mùa hè ấm áp và mùa đông lạnh. Nhiệt độ trung bình tháng 1 là −10 °C (14 °F) ở phía bắc và −9 °C (16 °F) ở phía nam. Nhiệt độ trung bình tháng Bảy vào khoảng từ +19 °C (66 °F) đến +20 °C (68 °F). Lượng mưa hàng năm là 470 milimét (19 in) ở đông nam và 575 milimét (22,6 in) ở tây bắc.
Thống kê nhân khẩu
sửaDân số: 1,553,925 (Điều tra dân số 2010);[5] 1,675,758 (Điều tra dân số 2002);[10] 1,867,013 (Điều tra dân số năm 1989).[11]
Thành phần dân tộc (2010):[5]
- Người Nga - 95.3%
- Người Ukraina - 1%
- Người Armenia - 0.6%
- Người Tatar - 0.5%
- Người Azerbaijan - 0.4%
- Người Romani - 0.3%
- Người Belarus - 0.2%
- Người Đức - 0.2%
- Dân tộc khác - 1.5%
Tham khảo
sửa- ^ Президент Российской Федерации. Указ №849 от 13 мая 2000 г. «О полномочном представителе Президента Российской Федерации в федеральном округе». Вступил в силу 13 мая 2000 г. Опубликован: "Собрание законодательства РФ", №20, ст. 2112, 15 мая 2000 г. (Tổng thống Liên bang Nga. Sắc lệnh #849 ngày 13-5-2000 Về đại diện toàn quyền của Tổng thống Liên bang Nga tại Vùng liên bang. Có hiệu lực từ 13-5-2000.).
- ^ Госстандарт Российской Федерации. №ОК 024-95 27 декабря 1995 г. «Общероссийский классификатор экономических регионов. 2. Экономические районы», в ред. Изменения №5/2001 ОКЭР. (Gosstandart của Liên bang Nga. #OK 024-95 27-12-1995 Phân loại toàn Nga về các vùng kinh tế. 2. Các vùng kinh tế, sửa đổi bởi Sửa đổi #5/2001 OKER. ).
- ^ Lỗi chú thích: Thẻ
<ref>
sai; không có nội dung trong thẻ ref có tênLenta-Retired
- ^ “Территория, число районов, населённых пунктов и сельских администраций по субъектам Российской Федерации” [Diện tích, số huyện, điểm dân cư và đơn vị hành chính nông thôn theo Chủ thể Liên bang Nga]. Всероссийская перепись населения 2002 года (Điều tra dân số toàn Nga năm 2002) (bằng tiếng Nga). Федеральная служба государственной статистики (Cục thống kê nhà nước Liên bang). 21 tháng 5 năm 2004. Truy cập ngày 1 tháng 11 năm 2011.
- ^ a b c Cục Thống kê Quốc gia Liên bang Nga (2011). “Всероссийская перепись населения 2010 года. Том 1” [2010 All-Russian Population Census, vol. 1]. Всероссийская перепись населения 2010 года [Kết quả sơ bộ Điều tra dân số toàn Nga năm 2010] (bằng tiếng Nga). Cục Thống kê Quốc gia Liên bang Nga.
- ^ Giá trị mật độ được tính bằng cách chia dân số theo điều tra năm 2010 cho diện tích chỉ ra trong mục "Diện tích". Lưu ý rằng giá trị này có thể không chính xác do diện tích ghi tại đây không nhất thiết phải được diều tra cùng một năm với điều tra dân số.
- ^ Правительство Российской Федерации. Федеральный закон №107-ФЗ от 3 июня 2011 г. «Об исчислении времени», в ред. Федерального закона №271-ФЗ от 03 июля 2016 г. «О внесении изменений в Федеральный закон "Об исчислении времени"». Вступил в силу по истечении шестидесяти дней после дня официального опубликования (6 августа 2011 г.). Опубликован: "Российская газета", №120, 6 июня 2011 г. (Chính phủ Liên bang Nga. Luật liên bang #107-FZ ngày 2011-06-31 Về việc tính toán thời gian, sửa đổi bởi Luật Liên bang #271-FZ 2016-07-03 Về việc sửa đổi luật liên bang "Về việc tính toán thời gian". Có hiệu lực từ 6 ngày sau ngày công bố chính thức.).
- ^ Ngôn ngữ chính thức trên toàn lãnh thổ Nga theo Điều 68.1 Hiến pháp Nga.
- ^ “Tula Oblast”. Merriam-Webster's Geographical Dictionary (2001). Bản gốc lưu trữ ngày 17 tháng 3 năm 2016. Truy cập ngày 31 tháng 10 năm 2006.
- ^ Cục Thống kê Quốc gia Liên bang Nga (21 tháng 5 năm 2004). “Численность населения России, субъектов Российской Федерации в составе федеральных округов, районов, городских поселений, сельских населённых пунктов – районных центров и сельских населённых пунктов с населением 3 тысячи и более человек” [Dân số Nga, các chủ thể Liên bang Nga trong thành phần các vùng liên bang, các huyện, các điểm dân cư đô thị, các điểm dân cư nông thôn—các trung tâm huyện và các điểm dân cư nông thôn với dân số từ 3 nghìn người trở lên] (XLS). Всероссийская перепись населения 2002 года [Điều tra dân số toàn Nga năm 2002] (bằng tiếng Nga).
- ^ “Всесоюзная перепись населения 1989 г. Численность наличного населения союзных и автономных республик, автономных областей и округов, краёв, областей, районов, городских поселений и сёл-райцентров” [Điều tra dân số toàn liên bang năm 1989. Dân số hiện tại của liên bang và các cộng hòa tự trị, tỉnh và vùng tự trị, krai, tỉnh, huyện, các điểm dân cư đô thị, và các làng trung tâm huyện]. Всесоюзная перепись населения 1989 года [All-Union Population Census of 1989] (bằng tiếng Nga). Институт демографии Национального исследовательского университета: Высшая школа экономики [Viện Nhân khẩu học Đại học Quốc gia: Trường Kinh tế]. 1989 – qua Demoscope Weekly.